lang thang | trt. Thất-thơ, thất-thểu, không nơi nhất-định: Đi lang-thang tối ngày ngoài đường // tt. Rách-rưới, tồi-tàn: Quần áo lang-thang. |
lang thang | - Cg. Lang bang. Vơ vẩn, không có mục đích rõ rệt : Đi lang thang. |
lang thang | đgt. Đến chỗ này rồi lại bỏ đi chỗ khác, không dừng lại ở nơi nhất định: lang thang suốt ngày ngoài phố o Trước đây khoảng mười năm, chủ nhân hiệu thuốc (...) còn là một kẻ lang thang và dốt nát (Ngô Tất Tố) o sống lang thang không cửa không nhà o trẻ em lang thang. |
lang thang | đgt, trgt (H. lang: đi gấp gáp; thang: đi đường .- Nghĩa đen: đi vội vàng) Nói đi vơ vẩn, không có chủ đích: Ngày ngày lang thang khắp các chợ (NgKhải). |
lang thang | đt. Đi không nhứt định tới một chỗ nào: Lang thang vơ-vẫn trên đường (V.d) Ta buồn ta đi lang-thang (Bài hát) |
lang thang | .- Cg. Lang bang. Vơ vẩn, không có mục đích rõ rệt: Đi lang thang. |
lang thang | Vơ-vẩn không nhất-định là đi đâu: Đi lang-thang ngoài đường cả ngày. |
Chàng lang thang hết phố nọ đến phố kia , rồi có khi rẽ vào một nhà chứa và ngủ luôn ở đấy cho đến sáng. |
Nước mưa chảy khiến chàng ngứa ở má và nhớ lại đêm bỏ Thu về Hà Nội đi lang thang dưới mưa. |
Một hôm lang thang đến đây , tôi gặp nhà tôi , tính ra đến nay đã được hơn một năm. |
Suốt ngày đi lang thang , chàng thấy có một cái thú mới lạ. |
Trong một năm trời đi được gần khắp trung châu , mới đầu về Hải Dương , xuống Thái Bình , Nam Định , Ninh Bình , vòng lên Hà Đông , Bắc Ninh , có khi một mình khăn gói lang thang , có khi đi lẫn vào bọn thợ , cũng làm lụng như họ , vất vả khổ sở quá , nói ra không thể nào tin được. |
Trong nửa năm ấy tôi lại khăn gói lang thang hồ thỉ bốn phương , cô đừng tơ tưởng đến tôi nữa , nên cầu cho tôi có thể xa cô càng lâu bao nhiêu càng hay bấy nhiêu. |
* Từ tham khảo:
- lang thang như thành hoàng làng khó
- lang trung
- lang tử dã tâm
- lang vườn
- lang y
- làng