làng | dt. C/g. Xã, khu-vực gồm nhiều xóm, nhiều ấp trong một tổng, dưới quyền cai-trị một hội-đồng nhân-dân xã (tên mới của uỷ ban hành-chánh xã, hội-đồng xã, hội-đồng hương-chính, ban Hội-tề): Trong họ, ngoài làng; Phép vua thua lệ làng // Khu-vực nhà ở và trường-sở một giới: Làng Đại-học // Giới, nhóm người cùng nghề: Làng báo, làng giáo, làng văn // Chính-quyền của làng: La làng, thưa làng, nhà làng // C/g. Hương, người được chỉ-định hay bàu-cử giữ một chức-vụ trong Hội-đồng nhân-dân: Làm làng, tranh-cử làng, mấy ông làng // Văn-phòng xã (nhà làng gọi tắt): Lại đằng làng thưa; Bị nhốt đằng làng // Hoàng, ông tổ hát-bội: Chi chi trong khám sắp ngang hàng, Nghĩ lại thì ra các bợm làng (HL). |
làng | tt. Lờ, không thấy rõ, bệnh mắt cần phải mang kiếng của người trộng tuổi trong một thời-gian: Mắt làng; Người em làng, người anh quá làng (tỏ mắt trở lại). |
làng | - d. 1 Khối dân cư ở nông thôn làm thành một đơn vị có đời sống riêng về nhiều mặt, và là đơn vị hành chính thấp nhất thời phong kiến. Luỹ tre quanh làng. Người cùng làng. Phép vua thua lệ làng (tng.). 2 (kng.; dùng trong một số tổ hợp). Những người cùng một nghề, một việc nào đó (nói tổng quát). Làng báo. Làng thơ. |
làng | dt. Nơi sinh sống làm ăn lâu đời của nông dân vùng đồng bằng trung du, thường có phạm vi và những đặc trưng riêng biệt: Làng ta mở hội vui mừng, Chuông khua trống gióng, vang lừng đôi bên (cd.) o đình làng o đường làng o khỏi luỹ tre làng tôi nhận thấy, Bắt đầu là cái thắt lưng xanh (Nguyễn Bính) o vinh quy về làng o Đôi ta cùng ở một làng, Cùng đi một ngả vội vàng chi anh (Nguyễn Bính) o hội chèo làng Đặng o rượu làng Vân o phép vua thua lệ làng (tng.). |
làng | tt. Mờ, không trông thấy rõ vì tuổi già phải đeo kính lão: làng mắt o tuổi già mắt đã làng. |
làng | dt 1. Đơn vị quần cư ở một nơi nhất định trong nông thôn, trước kia là đơn vị hành chánh nhỏ nhất: Giàu ở làng, sang ở nước (tng). 2. Những người cùng ngồi đánh bạc: Nhà cái thua cả làng 3. Những người cùng làm một nghề: Làng báo. |
làng | dt. Đơn-vị hành-chánh thường cũng gọi là thôn xã: Phép vua thua lệ làng (T.ng) Đường trong làng: hoa dại với mùi rơm (H.Cận) Ngr. Địa hạt riêng của một nhóm người cùng làm việc gì: Làng văn. Dưới trần mấy mặt làng chơi (Ng.Du) // Làng văn. Làng chơi. |
làng | .- d. 1. Một khối người quây quần ở một nơi nhất định trong nông thôn, trước kia là đơn vị hành chính nhỏ nhất: Làng ta đã hợp với sáu làng chung quanh thành một xã. 2. Những người cùng đánh bạc hay cùng chơi bời: Nhà cái thua cả làng; Làng bẹp; Làng chơi. 3. Những người cùng làm một nghề, một công việc: Làng báo; Làng nho. |
làng | Xã, một khu-vực tự-trị của dân, có lý-trưởng đứng đầu: Phép vua thua lệ làng. Nghĩa rộng: một bọn cùng làm một việc gì: Làng văn. Làng chơi. Văn-liệu: Trong họ ngoài làng. Sống ở làng, sang ở nước. Làng chơi đã trở về già hết duyên (K). Dưới trần mấy mặt làng chơi (K). Mùi phú-quí dử làng xa-mã (C-o). |
làng | Mắt mờ trông không rõ: Mắt làng, coi sách không rõ. |
Trong làng không một tiếng động ; mọi vật bị nắng đốt , im lìm trong không khí khó thở. |
áo nàng ướt , lại thêm gió quạt , nên nàng thấy một thứ mát dịu dàng thấm thía cả thân thể , làm da thịt nàng đê mê , như khi ta lẹ làng đưa tay trên tấm nhung. |
Giá như ít nữa mà cậu Khải muốn ra làm công , làm việc trong làng , người ta lo lắng hộ cũng dễ dàng. |
Cách đây chừng ba , bốn năm , bà chịu khó buôn bán tần tảo ở các chợ gần làng nên cũng kiếm thêm được chút ít. |
Sẵn của không cần phải nhờ vả ai nên bà chẳng muốn chơi bời với các bà cùng tuổi trong làng. |
Bà Tuân lại chơi , có nói xin con về làm lẽ ông phán bên llàng. |
* Từ tham khảo:
- làng cang
- làng cang
- làng chàng
- làng chiến đấu
- làng chơi
- làng chưa ăn, lằng đã tới