làng chàng | đt. Lanh-chanh, chanh-ranh, lóc-chóc, thiếu đứng-đắn trước một người nào trên vai: Làng-chàng chắc có đòn quá! |
làng chàng | đgt. Láng cháng, chàng ràng: Mấy đứa nhỏ làng chàng làm rối tay rối chân. |
Dũng rùng mình : nửa vì lạnh , nửa vì nghĩ đến những sự nguy hiểm đợi chàng trên những con đường làng chàng không thuộc lối , đêm hôm canh phòng nghiêm ngặt. |
"Núi cao sông hãy còn dài Năm năm báo oán đời đời đánh ghen" làng chàng Thôn , tổng Kim Quan , huyện Thạch Thất , tỉnh Sơn Tây là một làng trung du mà hai phần ba số dân làm nghề thợ mộc. |
Chuyện kì dị hòn cuội có nhân không biết vì đâu mà đồn về đến tận dân làng chàng Thôn chuyên làm nghề thợ mộc. |
Chỉ từ dạo cách đây đâu mươi năm , ông cụ phó Sần tự nhiên bỏ làng chàng Thôn mất đến hơn một tháng , vợ con không rõ là đi đâu. |
Còn hiệp thợ mộc bảy người toàn là người làng chàng Thôn. |
Ngày tháng cứ thế mà vợi dần trên luỹ tre làng chàng Thôn. |
* Từ tham khảo:
- làng chơi
- làng chưa ăn, lằng đã tới
- làng lạc
- làng mạc
- làng nhàng
- làng nước