làng chơi | dt. Giới chơi-bời đĩ-điếm: Khách làng chơi, gái làng chơi. |
làng chơi | - Những người ham mê cờ bạc, sắc dục. |
làng chơi | dt. Những người chuyên lấy thú vui xác thịt, các lạc thú bẩn thỉu làm lẽ sống: khách làng chơi. |
làng chơi | dt Từ chỉ chung những kẻ ham mê cờ bạc hay sắc dục: Làng chơi mất mặt, buồn tênh hỡi buồn (Tú-mỡ); Làng chơi đã trở về già hết duyên (K). |
làng chơi | .- Những người ham mê cờ bạc, sắc dục. |
Khách làng chơi đêm nào cũng rủ nàng đến các tiệm khiêu vũ ; ít lâu nhờ có bạn trai dạy nhảy nàng bỏ nghề cũ làm một vũ nữ cho một tiệm nhảy ở Hải Phòng. |
Cái cốc bẩn ở góc tường , mà cả đến những khách làng chơi cũng không thèm dùng đến , nàng định dùng làm bát hương cúng tổ tiên ! Liên cúi mặt xuống , rồi đưa mắt lên trông Huệ ; hai người thoáng nhìn nhau. |
Đôi ta cũng môlàng chơiơi , Thấy em thực nữ trả lời cũng xinh , Bây giờ lại hỏi phân minh , Tài hoa ngỏ hết sự tình anh hay. |
Hả?… Sao kiả Hắn trợn tròn mắt như nhìn thấy núi lở Cái gì sòng phẳng kiả Sòng phẳng như gái chơi và khách làng chơi. |
Đó là những cái quần trắng , áo di lê , áo len , khăn nhung , thắt lưng hoa đào , và những dép quai nhung hoạt động trong phòng trước những cái tủ áo , bàn rửa mặt , không khí một nhà ả đào , lúc đã đến giờ trang điểm , đợi khách làng chơi. |
Phòng này có năm bảy cái giường đủ chăn , mền , nệm gối , bình phong , và những bóng điện bị giam hãm trong những khung đưa đầy đặn , không ra sáng cũng không ra tối , thật là tiện lợi cho những cặp nhân tình... Đó là một cuộc cuồng dâm dữ dội , một bữa da yến long trời lở đất đáng chép vào cuốn sử của khách làng chơi. |
* Từ tham khảo:
- làng lạc
- làng mạc
- làng nhàng
- làng nước
- làng quàng
- làng ràng