lang trung | dt. Nh. Lang-y // Một chức quan triều, đối hàng tứ-phẩm. |
lang trung | dt. Một chức quan, thời trước dưới chức thị lang. |
lang trung | dt (H. lang: đàn ông; trung: trong) Chức quan đứng đầu một ti trong một bộ ở triều đình phong kiến: Muốn rằng tế tửu, lang trung, còn như chủ sự lấy thùng mà đong (cd). |
lang trung | dt. (xưa) Một chức quan trong bộ dưới chức thị-lang. |
lang trung | Một chức quan trong bộ, dưới chức Thị-lang, đối hàm tứ-phẩm. |
Vua Đường chuẩn cho , lấy lang trung bộ Binh là Bùi Thái thay Xương. |
Cho Nội thường thị Phí Công Tín làm Tả ty lang trung , Ngụy Quốc Bảo làm Viên ngoại lang. |
Mùa hạ , tháng 4 , xuống chiếu cho Tả ty lang trung Lý Công Tín ra vào cung cấm để tâu việc , không được ngăn cấm. |
Cho Viên ngoại lang Ngụy Quốc Bảo làm Tả y lang trung. |
Tháng 6 , cho Tả ty lang trung Lý Công Tín615 làm Thiếu sư , tước Minh tự. |
Tháng 6 , hạn , sai Nhập nôi tả ty lang trung là Ngụy Quốc Bảo triệu các quan hội bàn. |
* Từ tham khảo:
- lang vườn
- lang y
- làng
- làng
- làng bẹp
- làng cang