kính lão | đt. Kính-trọng người già: Kính lão đắc tràng. |
kính lão | - d. Kính đeo dành cho người có tuổi. - đg. 1. Kính trọng bậc già cả. 2. Từ dùng trong cuộc đánh tổ tôm, khi bài ù chỉ có một quân ông lão là đỏ. |
kính lão | dt. 1. Kính người già. 2. Từ dùng trong đánh tổ tôm, khi ù chỉ có một quân ông lão là đỏ. |
kính lão | dt Kính đeo dành cho người có tuổi: Mới năm mươi tuổi đã phải đeo kính lão. |
kính lão | đt. Kính người già. |
kính lão | .- d. Kính đeo dành cho người có tuổi. |
kính lão | .- đg. 1. Kính trọng bậc già cả. 2. Từ dùng trong cuộc đánh tổ tôm, khi bài ù chỉ có một quân ông lão là đỏ. |
kính lão | Kính người già: Kính lão đắc thọ. Tiếng đánh tổ-tôm, chỉ có một ông lão hay bốn ông lão là cây đỏ. Cũng nói là kính cụ. |
Mái tóc hoa râm chải lật ra phía sau , nụ cười lấp lánh nhưng chiếc răng bịt vàng và gọng kính lão xệ xuống trên mũi khiến đôi mắt nom như lồi ra , toàn bộ toát ra vẻ nghiêm nghị , mực thước và đe dọa. |
Thầy kéo chiếc kính lão xệ xuống sống mũi , nhìn tôi trân trân , giọng xúc động : Ngạn đấy ử Em về từ?ôm nàỏ Tôi nhìn nụ cười lấp lánh những chiếc răng vàng của thầy , lòng bồi hồi khôn tả. |
Hôm gặp nhau trên trường , thầy bắt tay tôi thật chặt , đôi mắt long lanh sau cặp kính lão. |
Ông tháo đôi kính lão ra khỏi gương mặt nhiều vết đồi mồi , lau hai giọt nước mắt nóng hổi rồi nhìn về phía xa. |
kính lãođắc thọ là một truyền thống tốt đẹp , nhưng muốn người trẻ kính còn phải xem lão ấy là ai. |
Bác Thu Bình (68 tuổi) nheo nheo đôi mắt sau cặp kkính lãođể theo dõi chương trình. |
* Từ tham khảo:
- kính lúp
- kính mến
- kính miệng chày chân
- kính mộ
- kính nể
- kính nhi viễn chi