kính mến | đt. Nh. Kính-ái. |
kính mến | - Kính trọng và mến yêu: Người cha đáng kính mến. |
kính mến | đgt. Kính trọng và mến yêu. |
kính mến | đgt Kính trọng và mến yêu: Ông cụ được mọi người chung quanh kính mến. |
kính mến | đt. Nht. Kính yêu. |
kính mến | .- Kính trọng và mến yêu: Người cha đáng kính mến. |
Điều thứ nhất là tôi phải tỏ ý kính mến hai bà vợ lẽ của thầy tôi , như thế tỏ rằng cha đã biết phép dạy con , mà cha biết phép dạy con là mọi việc đều tốt cả mặc dầu các bà vợ lẽ ấy không tốt một tí nào với ai cả. |
Nàng thấy ai cũng có bụng kính mến , nên vui lòng mà làm ăn , tậu được cái nhà con ở chân đồi ngày ngày đi buôn hàng tấm. |
Mai ngẫm nghĩ đến công việc rất hệ trọng đã dự định nên ngập ngừng chưa dám ngỏ lời cùng người lão bộc , mà Mai kính mến như một người trong họ. |
Lộc về đếnnhà đem đầu đuôi câu chuyện kể cho mẹ nghe , người mẹ mà Lộc kính mến , mà Lộc chưa từng trái lệnh một lần. |
Trong khi ấy , Mai yên lặng đăm đăm nhìn chàng... Nhưng mẹ anh...Em đừng tưởng lầm , và nếu em biết mẹ anh thì em tất phải kính mến vì mẹ anh là một người rất đáng quý trọng...Song mớ lễ nghi đạo đức của nho giáo chỉ thoáng qua trí thức , chứ đối với mẹ anh thì nó ăn sâu vào tâm não , đã hoà lẫn vào mạch máu , đã thành một cái di san thiêng liêng về mặt tinh thần bất vong bất diệt. |
Lòng kính mến một trí thức thông minh bỗng biến đi để nhường chỗ cho lòng khinh bỉ đối với một cô gái hà tiện quen thói đi lừa... Chàng lại đứng sát gần Mai cười mát , rồi lấy tay khẽ đập vào má nàng mà an ủi bằng một câu bỡn cợt : Thôi , em nín đi chóng ngoan ! Mai đứng phắt dậy , mặt tái mét , cất tiếng cự tuyệt : Ông không được hỗn. |
* Từ tham khảo:
- kính mộ
- kính nể
- kính nhi viễn chi
- kính nhường
- kính phục
- kính quyết