khiết | tt. Trong-sạch: Cao-khiết, liêm-khiết, tinh-khiết, thanh-khiết. |
khiết | tt. Vất-vả, khó-nhọc. |
khiết | 1. Sạch sẽ: khiết bạch o cao khiết o thanh khiết o thuần khiết o tinh khiết. 2. Không tham ô: liêm khiết. |
khiết | (khd). Trong sạch: Cao-khiết, tinh-khiết |
khiết | Trong sạch: Tinh khiết, thanh khiết. |
Cái hôn ở ngoài ngàn dậm , em chắc nó tinh khiết , thanh cao hơn những cái hôn tục tĩu dâm ô mà em đã hiến cho biết bao nhiêu người khác trong những giờ phút điên rồ. |
Vì chàng vừa tưởng tới ông huyện khiết và ông tham Đoàn , nhớ tới dáng điệu xoắn xít của họ đối với bà phủ và cô Thu. |
Ừ , vì sao chàng cứ loay hoay nghĩ tới Thu và hai người kia ? Cô Thu , cô láng giềng mà chàng gặp mặt có đến hàng trăm , hàng nghìn lần cớ sao đêm nay chàng phải băn khoăn nghĩ tới ? Cô ấy tốt hay xấu , cô ấy sẽ vợ khiết hay sẽ là vợ Đoàn thì phỏng có can dự gì đến chàng ! Đêm đã khuya rồi , vì đồng hồ treo đã đánh hai giờ từ nãy , sao chàng chẳng tắt đèn đi ngủ ? Chương nghe như có ai thì thầm bên tai những câu ấy... Nhưng đêm xuân yên tĩnh , mát mẻ , dịu dàng vẫn gợi những tư tưởng êm đềm về một cuộc đời mơ mộng. |
khiết và Đoàn đưa tay bắt tay chàng , còn Thu thì đứng nhìn chàng nửa như buồn rầu , nửa như bẽn lẽn. |
Và , đưa mắt liếc chỗ sập gụ , Chương thấy bà phủ đương thân mật nói chuyện với khiết nên chàng không muốn lại gần. |
Thỉnh thoảng tiếng cười nịnh của khiết lại khiến Chương phải quay nhìn tới chỗ sập gụ. |
* Từ tham khảo:
- khiết xỉ
- khiêu
- khiêu
- khiêu chiến
- khiêu dâm
- khiêu hấn