khánh | dt. Nhạc-khí bằng đồng hình tròn hay bán-nguyệt dùng dùi đánh: Chuông, khánh, gióng khánh // Trang nhỏ có nóc để thờ Phật: Khánh thờ. |
khánh | đt. Mừng, làm lễ mừng, ăn mừng. |
khánh | tt. Hết, trống-rỗng bên trong. |
khánh | - d. 1. Nhạc cụ cổ bằng đá hoặc bằng đồng, dày bản, đánh thành tiếng kêu thanh : Chuông rền, õm ruổi, khánh lay (Phan Trần). 2. Đồ trang sức của trẻ con bằng vàng hay bạc, hình cái khánh, đeo trước ngực. |
khánh | dt. 1. Nhạc khí gõ làm bằng phiến đá. 2. Đồ trang sức bằng kim loại quý, hình cái khánh nhỏ, có dây đeo ở cổ. |
khánh | Trống không, hết kiệt cùng: khánh kiệt o khánh tận. |
khánh | I: Mừng, chúc mừng: khánh chúc o khánh hạ o khánh thành o khánh thợ o khánh thưởng o khánh tiết. II. Ngày kỉ niệm hàng năm, đáng được chúc mừng: quốc khánh. |
khánh | dt 1. Nhạc cụ cổ bằng đá hoặc bằng đồng, dày bản, phía dưới cong xuống, hai bên cong lên, tiếng kêu thanh: Chuông rền, mõ ruổi, khánh lay (PhTr). 2. Huy hiệu bằng vàng hình cái khánh, triều đình Huế tặng cho quan lại đeo trước ngực để thưởng công (cũ): Hồi đó, có người bỏ tiền ra để được thưởng khánh vàng 3. Đồ trang sức của trẻ em bằng vàng hay bằng bạc, hình cái khánh để đeo trước ngực: Cháu bé đeo cái khánh vàng bị một tên lưu manh giật mất. |
khánh | dt. 1. Nhạc khí bằng đồng hay bằng đá hình bán nguyệt: Tiếng chiêng, tiếng khánh. 2. Trang-sức làm giống hình cái khánh: Kim khánh. |
khánh | (khd). Hết: Khánh tận. |
khánh | (khd). Mừng, làm lễ mừng. |
khánh | .- d. 1. Nhạc cụ cổ bằng đá hoặc bằng đồng, dày bản, đánh thành tiếng kêu thanh: Chuông rền, õm ruổi, khánh lay (Phan Trần). 2. Đồ trang sức của trẻ con bằng vàng hay bạc, hình cái khánh, đeo trước ngực. |
khánh | 1. Nhạc khí bằng đá, hình như nửa mặt nguyệt. Văn-liệu: Chuông khánh còn chửa ăn ai, Nữa là mảnh chĩnh ở ngoài bụi tre. Chuông vàng, khánh bạc bên mình dở ra (K). Chuông rền, mõ ruổi, khánh lay (Ph. Tr.). 2. Đồ trang sức làm giống hình cái khánh: Khánh vàng, khánh bạc. |
khánh | Hết. |
khánh | Mừng, làm lễ mừng. |
Dũng mấy ngày trước có nói đùa với nàng rằng hôm nay sẽ có cô khánh con cụ thượng Đặng là bạn học cũ của chàng đến chơi. |
Nhưng anh hỏi để làm gì ? Dũng hỏi lại : Nhưng cô tò mò muốn biết điều đó làm gì ? Loan làm như đã quên câu chuyện Dũng nói về khánh hôm nọ , tinh nghịch nói : Nhưng chắc có điều gì thật , nên khi em hỏi anh mới cho là tò mò. |
Chàng hạ thấp giọng có vẻ bí mật : Và cả tiếng cô khánh nữa. |
Nhưng thực ra chàng cũng vừa thốt nhiên cảm động về sắc đẹp lộng lẫy của khánh mà chàng được thoáng trông thấy. |
Sau ba năm cách mặt , khánh đã lớn hơn trước nhiều và đẹp khác hẳn trước. |
Ông lại cho Dũng biết hôm đó sẽ có bà tham Hiệu , người cô của khánh cũng sang. |
* Từ tham khảo:
- khánh hạ
- khánh kiệt
- khánh tận
- khánh thành
- khánh tiết
- khao