khánh kiệt | tt. Hết sạch, sạch-bách: Gia-tài khánh-kiệt // đt. Khánh-tận, tình-trạng do toà án định-đoạt để phát-mãi tài-sản trả nợ. |
khánh kiệt | - tt (H. khánh: hết sạch; kiệt: hết) Hết sạch sành sanh: Vì nghiện ngập mà gia tài khánh kiệt. |
khánh kiệt | đgt. Mất hết sạch của cải, không còn gì: khánh kiệt gia sản. |
khánh kiệt | tt (H. khánh: hết sạch; kiệt: hết) Hết sạch sành sanh: Vì nghiện ngập mà gia tài khánh kiệt. |
khánh kiệt | đt. Hết sạch của cải tiền bạc: Nhà triệu-phú ấy đã bị khánh-kiệt. |
khánh kiệt | .- Hết sạch: Gia tài khánh kiệt. |
khánh kiệt | Hết sạch của cải, không còn gì: Khánh-kiệt gia tài. |
Loan buồn khóc không phải vì cớ cha đi xa , mà buồn vì cuộc đi mưu kế sinh nhai ấy tỏ ra rằng nhà nàng thật đã đến lúc khánh kiệt rồi. |
Sau khi gia tài khánh kiệt , chàng sống vất vơ vất vưởng , ngửa tay xin anh em quen thuộc mỗi người một ít để nuôi vợ , nuôi hai đứa con đẻ và hai đứa cháu bồ côi cha mẹ mà chàng đã nhận làm con nuôi. |
Cái vốn liếng cỏn con dành dụm được bấy lâu nay cũng dần dần khánh kiệt. |
Đồn mấy năm thấy bán buôn thua lỗ , lại còn tiền thang , vườn ruộng khánh kiệt , của cải khánh kiệt chị giấu sao được em ? Hết vườn ruộng thì ta bán nhà để kiếm ít vốn buôn. |
Bẩy năm về trước , quan Huyện Đông Anh có mời cụ Tú Lâm đến dạy hai cô con gái học chữ nhọ Bấy giờ cụ Tú gặp lúc quẫn bách vì luôn mấy năm buôn gỗ bị thua lỗ , cái vốn dăm sáu nghìn đã gần khánh kiệt , nên thấy người bạn xưa muốn tìm cách giúp đỡ thì nhận lời ngay. |
Cụ khi xưa vì cái tính ấy mà mấy lần gia thế thăng trầm , rồi đến bị khánh kiệt tài sản. |
* Từ tham khảo:
- khánh thành
- khánh tiết
- khao
- khao
- khao
- khao binh