hiền đức | tt. Có đức-hạnh đầy-đủ: Bà mẹ hiền-đức, người vợ hiền-đức; Hiền-đức hơn người. |
hiền đức | tt. Phúc hậu, hay làm việc thiện (thường nói về người phụ nữ): nhờ có bà cụ hiền đức cưu mang. |
hiền đức | tt (H. đức: đạo đức) Hiền lành và có đạo đức: Một bà mẹ hiền đức. |
hiền đức | .- Hay làm việc thiện (thường nói về phụ nữ): Bà cụ trông rõ thật ra người hiền đức. |
Vì vậy Nguyễn Cửu Dật cùng các quan hộ giá như Ngoại tả Nguyễn Phúc Tịnh , Chưởng dinh Nguyễn Phúc Kính , Chưởng cơ Nguyễn Phúc Chất , cùng các quan Nội đội Nguyễn Cửu Thận , Đỗ Thành Nhân , đội trưởng Trương Phúc Dĩnh đã tâu với Duệ Tôn rằng " Hoàng Tôn Dương là người hiền đức , người ta trong ngoài ai cũng ngưỡng mộ , xin sớm lập làm phó để lo liệu khôi phục ". |
Đông cung Dương là một người hiền đức lời đồn đãi có lẽ đúng. |
Nhưng muốn lái con thuyền vượt qua cơn sóng gió dữ dội này thì hiền đức chưa đủ. |
Trọng Quỳ hối hận vô cùng , sắm đồ liệm táng tử tế rồi làm một bài văn tế rằng : Hỡi ơi nương tử ! Khuê nghi đáng bậc , hiền đức vẹn mười. |
Mọi người đều khen quan huyện là một người hiền đức. |
Ất Hợi , (Bảo Phù) năm thứ 3 (1275) , (Tống Cung Đế hiền đức Hựu năm thứ 1 , Nguyên Chí Nguyên năm thứ 12). |
* Từ tham khảo:
- hiền hậu
- hiền hòa
- hiền huynh
- hiền hữu
- hiền khô
- hiền lành