hiền hòa | - hiền hoà (H. hoà: hoà thuận) Hiền lành và hoà thuận: Lấy vợ hiền hoà, làm nhà hướng nam (tng). |
hiền hòa | tt. Hiền dịu và ôn hòa: tính hiền hòa dễ gần. |
hiền hòa | .- Lành và hòa nhã: Lấy vợ hiền hòa, làm nhà hướng nam (tng). |
Nàng cất tiếng hát Biển hiền hòa lớp sóng đẹp bao la , lòng ta như rộn vang ngàn câu ca. |
Là đất nước du lịch , Ai Cập nhanh chóng lấy lại vẻ hiền hòa thân thiện đó , ta có thể nhìn thấy rất nhiều vấn đề. |
Nhưng mà ở xa nhà thấy cốm thì lòng chỉ buồn nhè nhẹ , thấy ruốc hay trà mạn sen thì lòng nặng nhớ nhưng mà vẫn vui tươi , tại sao cứ thấy rươi thì lại buồn rã rượỉ Tôi nghĩ tại cốm , tại trà , tại ruốc... là những quà phong lưu mà đẹp cao sang , nhưng rươi thì trái hẳn đẹp một cách quê mùa , bình dị , đẹp cái mảnh đất hiền hòa của xứ sở ta. |
Không biết cha con anh có còn giữ gìn được những bức liễn chạm trổ cầu kỳ , những bức tranh vẽ cảnh đồng quê , trời đất , trâu bò , trẻ con hiền hòa , những tờ giấy dán tường vẽ truyện Trầu Cau , truyện Tấm Cám , rồi cái giường , căn buồng , cái ngạch cửa... Bữa nào mưa lớn , hai cha con cũng chạy xất bất xang bang. |
Và thế là tôi lại gắt : Đọc sách chung với mày chán ơi là chán ! Mày đọc cứ như rùa bò ! Thấy tôi nổi cáu , Hồng Hoa chớp mắt , giọng biết lỗi : Ừ , thôi anh lật qua trang mới đi ! Tôi liếc nó , áy náy : Nhưng mày đã đọc xong đâủ Hồng Hoa mỉm cười : Kệ nó ! Em đọc chừng đó cũng được rồi ! Nghe cái giọng hiền hòa của nó , lòng tôi tự dưng mềm hẳn đi. |
Mùa đông , tháng 10 ngày mồng 4 , táng (thượng hoàng) ở Chiêu Lăng , miếu hiệu là Thái Tông , tên thụy là Thống Thiên Ngự Cực Long Công Mậu Đức hiền hòa Hựu Thuận Thần Văn Thánh Võ Nguyên Hiếu Hoàng đế. |
* Từ tham khảo:
- hiền hữu
- hiền khô
- hiền lành
- hiền lành cắn tiền cũng vỡ
- hiền lành như cục đất
- hiền lành trước mắt làm giặc sau lưng