hiền khô | tt. Hiền lắm, không hề biết giận, ghét, đánh đập hay nói nặng ai: Tánh hiền khô; Lời nói hiền khô. |
hiền khô | tt. Rất hiền lành, lộ rõ một cách chân thật trên nét mặt: ảnh hiền khô o tánh tình hiền khô. |
hiền khô | tt Rất hiền lành: Con ngựa thấp, lẻo khoẻo, nhưng hiền khô (Tô-hoài). |
Người đàn ông nào cũng bặm trợn , hình xăm đầy mình , nhưng mặt thì hiền khô. |
Chú Tư Nghiệp gật đầu : Phải , tên Hòn Đất nghe hiền khô , vậy mà thằng nào ăn hiếp ăn đáp thì không được , dứt khót không được ! Ngạn nói : Nè , trận này có tụi Mỹ theo nữa. |
Già Chín bán bông thắc mắc : Con gái ơi ! Bác thấy thằng đó hiền khô hà , ai vậỷ Đậm bảo : Tên Quí , chạy xe lam , ở xóm thôi , bác à. |
Tôi cười , "Chị cũng sướng thấy mồ , anh Trọng hiền khô , lại thương vợ...". |
Hồng Hoa mừng quýnh : Vậy là em không ăn gian hén? Tôi hiền khô : Ừ , không ăn gian. |
Nhưng hồi đó , ba hiền khô. |
* Từ tham khảo:
- hiền lành cắn tiền cũng vỡ
- hiền lành như cục đất
- hiền lành trước mắt làm giặc sau lưng
- hiền lương
- hiền mẫu
- hiền minh