hiểm hóc | tt. Bí-hiểm, khó-khăn: Con đường hiểm-hóc, câu văn hiểm-hóc, lòng người hiểm-hóc. |
hiểm hóc | tt. 1. Nhiều khó khăn, mắc mớ, khó tháo gỡ, giải quyết: câu hỏi hiểm hóc o bài toán hiểm hóc o vấn đề hiểm hóc. 2. Nhiều thủ đoạn xảo trá khó lường: tâm địa hiểm hóc. |
hiểm hóc | tt Sâu kín và lắm trở ngại, khó khăn: Đường thế nhiều nơi hiểm hóc thay (NgBKhiêm). |
hiểm hóc | tt. Nguy-hiểm: Nơi hiểm hóc; con người hiểm-hóc. |
hiểm hóc | .- Sâu kín và lắm trở ngại, khó khăn: Địa thế hiểm hóc. |
hiểm hóc | Xem “hiểm-trở”. |
Quả núi ấy , nguyên một tản đá , ông tuần đã bỏ ra mấy trăm bạc để mua lại của một người Tàu , đối với Dũng khi còn nhỏ , quả núi với những khe đá hiểm hóc , những chòm cây um tùm là một thế giới thần tiên đầy bí mật. |
Đến lúc thiu thiu ngủ trên tay chồng , người vợ nói khe khẽ như trong mộng : “Nhớ nhé… thế nào chúng mình cũng phải đi nghe hát trống quân !” Thương biết bao nhiêu , nhớ không có cách gì quên được cái đêm Trung thu năm ấy , hai vợ chồng quấn quít tơ hồng , cùng dắt tay đi qua cầu Bồ Đề sang bên kia sông , vào trong một cái quán ngồi ăn miếng bánh đậu xanh , uống chén nước chè tươi , nghe hai tay tổ là Hai Mão và cô Sinh ở Hưng Yên về Hát đố nhau những câhiểm hóc'c do lý Xuyến ở Gia Lâm sang cầm trịch. |
Rằng năm Gia Tĩnh triều Minh , Bốn phương phẳng lặng hai kinh vững vàng , Tài hoa ma mọi già gan , Hỏi rằng tên học anh chàng ở đâu ? Tuy biết nhiều hiểm hóchiểm hóc , nhưng chỉ thuộc những vật dụng hàng ngày , chớ không biết nhiều điển tích , Sinh không thể nào giảng được. |
Thứ nhất lại ngâm vang câu thơ thả mình vừa đánh trúng cái chữ hiểm hóc , thì ai mà bụm miệng được. |
Ông Phó Sứ và Mộng Liên nhìn nhau cười ; vợ chồng có ý bảo thầm nhau rằng làng cũng khôn đấy nên mới không dám trêu vào lối đánh thơ hiểm hóc này. |
Đường vào vùng Kiến xa lăng lắc , rồi lại mỗi thành luỹ hiểm hóc khác , cứ phải hỏi thăm suốt dọc đường. |
* Từ tham khảo:
- hiểm nguy
- hiểm sâu
- hiểm trở
- hiểm tượng
- hiểm yểu
- hiếm