gầy còm | tt. Ốm ròm, gầy đến khòm lưng (chỉ những người già yếu): Ông già gầy-còm. |
gầy còm | - tt Gầy và còi cọc: Thấy thằng bé gầy còm mà thương hại. |
gầy còm | tt. Gầy yếu và còm cõi: ông già gầy còm o thân hình gầy còm. |
gầy còm | tt Gầy và còi cọc: Thấy thằng bé gầy còm mà thương hại. |
gầy còm | tt. Gầy làm còm lưng. |
gầy còm | .- t. Gầy lắm và trông có vẻ yếu. |
gầy còm | Gầy yếu. |
Còn thằng bé đi bên cạnh thì gầy còm tựa bộ xương trên cổ có chắp cái đầu kếch xù , mà nặng nề quá , hình như chỉ chực rơi. |
Dán mắt vào giường , nàng tưởng tượng như trông thấy cái xác gầy còm của bà cụ. |
Bác Lê thấy đàn con ngày một gầy còm , buổi chiều bác mệt nhọc chán nản trở về , hỏi thằng cả xem có đánh được ít cá nào không , thì nó buồn rầu khẽ lắc đầu , trả lời rằng các hồ ao người ta đã cấm không cho nó thả lờ nữa. |
Cây cao su quý hơn người Mỗi khi cây bệnh , cây thời nghỉ ngay Lang ta cho chí lang tây Đêm đêm lo lắng , ngày ngày chăm nom Còn ta đau yếu gầy còm Đau không được nghỉ , chết hòm cũng không. |
. Ba trâu lăn cười mũi : Anh Năm khác ; các anh khác , vì các anh sợ bị bắt , sợ chết chứ gì ! Tức thì Ba Bay phanh ngực nói to : Như tôi đây gầy còm thế này cũng có thể chịu nổi vài nhát dao chém , vài trận đòn " xăng tan " , vài tháng tù , huống chi các anh béo khỏe như vâm ấy mà sợ thì lạ thật ! Tư lập lơ hừ một tiếng : Mình để cho người ta chém tức là mình kém , mình chém người ta rồi ngồi tù mới giỏi chứ , và mình sả cả " cớm " mới can trường hơn |
Bộ dạng thật là gớm ghiếc : những mảnh vải vá víu của mụ không đủ che tấm thân gầy còm và lở loét. |
* Từ tham khảo:
- gầy đét
- gầy đét như con mắm
- gầy giấm
- gầy gò
- gầy gõ
- gầy gùa