gầy gò | tt. Rất gầy: gầy-gò quá, làm gì được. |
gầy gò | - t. Gầy (nói khái quát). Thân hình gầy gò. Khuôn mặt gầy gò. |
gầy gò | tt. Gầy, trông có vẻ ốm yếu: Thân hình gầy gò o ông cụ người gầy gò, nước da ngăm đen o Cậu bé gầy gò đáng thương. |
gầy gò | tt Gầy nói chung: Người gầy gò thế mà phải làm việc suốt ngày. |
gầy gò | tt. Gầy. |
gầy gò | .- t. Gầy nói chung. |
gầy gò | Cũng như "gầy". |
Bên một cái giậu nưá đã đỗ nghiêng dưới sức nặng cuả những cây mồng tơi , một con lợn sề gầy gò , ve vẩy đuôi , lê bụng đi từ từ giữa một đàn lợn con chạy lăng quăng. |
Một người đàn bà gầy gò ngồi cho con bú ở cổng đưa mắt tò mò nhìn Loan. |
Loan đưa mắt ngắm nghía đứa bé kháu khỉnh , da dẻ hồng hào và trong trí nàng vụt vẽ ra cái cảnh đứa con gầy gò , xanh xao đang nằm trên giường bệnh. |
Thảo đưa vạt áo lau nước mắt , trông thấy bạn gầy gò , xanh xao và nghĩ đến bạn bấy lâu đã khổ sở , lại còn có ngày sa chân vòng tù tội , Thảo thở dài bảo Loan : Tôi hối hận lắm. |
Chàng lại gần , hỏi Tuyết : Có việc gì không ? Giọng từ tốn , Tuyết khẽ đáp : Cảm ơn ông... em có sao đâu ! Thấy Tuyết gầy gò trong bộ quần áo rộng thênh thang và rét run đứng không được vững. |
Bỗng lờ mờ in vào trong chiếc nắp hộp bánh nàng cầm ở tay , cái hình khổ mặt gầy gò , hốc hác , với đôi má hóp nhăn nheo. |
* Từ tham khảo:
- gầy gùa
- gầy guộc
- gầy mòn
- gầy nhom
- gầy như cái que
- gầy như con cá mắm