gây | đt. Cự, dùng lời-lẽ khiêu-khích với người: Khi không nó gây với tôi // tt. Quạu, có vẻ mặt khiêu-khích: Mặt gây quá // (R) đt. gợi, gầy, làm cho sinh ra: gây chuyện, gây giặc, gây giống, gây lý-sự, gây rối, gây oán gây thù, gây vốn; Trót lòng gây việc chông gai, Còn nhờ lượng bể thương bài nào chăng (K). |
gây | tt. Hăng, gắt mũi, mùi khó chịu: Thịt trừu gây, mùi gây của mỡ cũ. |
gây | - 1 tt Nói món ăn có nhiều mỡ quá, và có mùi hôi: Mỡ bò gây lắm, không ăn được. - 2 đgt 1. Làm cho phát ra; Sinh ra: Sòng bạc ấy mở vòng nửa tháng còn gây nhiều cảnh tượng xấu xa (Tú-mỡ); Mành tương phân phất gió đàn, hương gây mùi nhớ, trà khan giọng tình (K) 2. Làm cho nảy nở ra: Gây giống; Gây vốn. |
gây | dt. Chất nhờn trên da thai nhi. |
gây | dt. Gai. |
gây | đgt. Làm cho phát sinh, nhen lên, nhóm lên: gây lửa o gây men o gây vốn o gây trở ngại o gây phiên hà o gây chiến. |
gây | tt. Có mùi hoi hoi khó chịu như mùi của một số thịt, mỡ: thịt cừu gây o mỡ bò gây. |
gây | tt Nói món ăn có nhiều mỡ quá, và có mùi hôi: Mỡ bò gây lắm, không ăn được. |
gây | đgt 1. Làm cho phát ra; Sinh ra: Sòng bạc ấy mở vòng nửa tháng còn gây nhiều cảnh tượng xấu xa (Tú-mỡ); Mành tương phân phất gió đàn, hương gây mùi nhớ, trà khan giọng tình (K) 2. Làm cho nảy nở ra: Gây giống; Gây vốn. |
gây | đt. 1. Gợi lên, banh ra: Gây rối, gây giặc. Trót lòng gây việc chông gai (Ng.Du) // Kẻ gây sự. Gây hấn, bày ra. Gây loạn, xúi dục làm loạn. 2. Nhóm lên, làm ra: Trộm nhớ thuở gây hình tạo hoá (Ng.gia.Thiều) 3. tt. (tục) Ưa sinh chuyện: Coi bộ tướng anh ấy gây lắm. |
gây | .- đg. 1. Làm cho phát ra, sinh ra: Gây chiến tranh; Gây bệnh. 2. Từ ít, dần dần xây dựng lên thành nhiều: Gây vốn; Gây giống; Gây mẻ. |
gây | .- t. Nói món ăn có nhiều mỡ quá và có mùi hôi: Mỡ bò gây lắm. |
gây | Gợi lên, nhóm lên: Gây sự, gây vốn, gây giống, gây lửa. Văn-liệu: Trót lòng gây việc chông gai (K). Một tay gây dựng cơ-đồ (K). Can chi gây việc cõi ngoài (Nh-đ-m). Vì ai gây dựng cho nên nỗi này (Ch-ph). Trộm nhớ thuở gây hình tạo-hoá (C-o). |
gây | Nói mùi thịt hay mỡ hoi-hoi khó chịu: Thịt cừu gây quá khó ăn. Văn-liệu: Béo chê gầy, gây chê tanh (T-ng). |
gây | Nhớt ở mình đứa trẻ mới đẻ. |
Lắm lúc bà nghĩ luẩn quẩn cả ngày , chẳng biết quyết định ra sao , bà thốt ra nhời : " Giá còn ông ấy thì đã chẳng phiền đến mình , để ông ấy ggâydựng cho chúng nó là xong... Lại còn thằng Khải nữa chứ ! " Rồi bà buồn rầu rơm rớm nước mắt , nghĩ đến người chồng đã qua đời. |
Và lòng thương con đã nhiều lần làm bà ggâytrong óc những cảnh sống êm đềm không nhọc nhằn vất vả của con gái vì được một người chồng giàu có. |
Sau hết không biết làm thế nào , nàng bèn nói với mẹ : Thôi thì thế này là hơn nhất : con xin nhận là của con , nhưng con muốn rằng mẹ giữ lấy rồi ggâydựng cho con lấy một cái vốn riêng về sau... Lúc đó bà Thân mới hả lòng. |
Chẳng biết câu ấy nàng nói vì không muốn ggâynỗi buồn trong lòng anh , hay vì lòng tự ái. |
Nhưng bây giờ sự từng trải đã cho nàng biết rằng làm như thế chỉ ggâycái thù trong lòng mợ phán. |
Nhiều khi cái sắc đẹp của Trác đã ggâycho nàng bao nhiêu cái khổ. |
* Từ tham khảo:
- gây chuyện
- gây dựng
- gây gây
- gây gây
- gây gấy
- gây gổ