đường đột | trt. Cách đột-ngột, không khiêm-nhượng: Đường-đột xen vào câu-chuyện. |
đường đột | tt. Đột ngột, có phần thiếu lịch sự: Câu hỏi đường đột o đường đột mở cửa không báo trước. |
đường đột | dt Đường khâu từng mũi một: Cô ta mới học khâu mà đường đột rất đều. |
đường đột | tt, trgt (H. đường: bừa bãi; đột: bỗng nhiên) Nói hành động không báo trước và thiếu lễ độ: Uẩy ai quen thuộc chưa từng: đêm khuya đường đột vì chưng cớ nào (Trinh thử). |
đường đột | bt. Xông-xáo, không kiêng dè: Không nên tới thăm ông ấy một cách đường-đột như vậy. |
đường đột | t. ph. Nói hành động bất thình lình và thiếu lễ độ: Đường đột mở cửa vào nhà, không hỏi ai. |
đường đột | Xông-xáo, bất-thình-lình xúc phạm đến người ta: Ăn nói đường-đột. |
Thế hào chỉ hôm qua ? Chị ta thấy tôi hỏi đường đột , nhìn tôi có vẻ sợ hãi , nói một cách hoảng hốt : Tôi vay của... Không ! người ta trả nợ tôi. |
Song thấy Ái ngồi trong lòng Mai chàng rụt rè chưa dáng đường đột , sỗ sàng... Cuống quýt , chàng chẳng biết hỏi con điều gì , chỉ luôn mồm kêu : Trời ơi ! Ðó hình như chỉ là một câu vô nghĩa nhưng thực chứa bao tình yêu thương , nỗi nhớ tiếc cái thời kỳ ân ái dịu dàng. |
Chàng sẽ thấy thiếu nữ ấp úng , má hơi đỏ , kiều mị , khẽ thưa : " Em xin lỗi vì sự đường đột , nhưng có phải ông là Văn Sơn không ạ ? ". |
Anh thường vẫn nói , đêm là ngày của bọn trí thức , em vẫn tưởng thế nên mới dám đường đột đến đây. |
Biện Nhạc nói : Trước khi xuống đây , tôi cũng ngần ngại , sợ vì chưa từng quen nhau mà nhờ nhõi như thế , có quá đường đột chăng. |
Nhờ thế , An có dịp hỏi Huệ : Chuyện hồi sáng , tại sao phải làm vậy ? Câu hỏi đường đột khiến Huệ hơi ngạc nhiên. |
* Từ tham khảo:
- đường đường
- đường đường chính chính
- đường gấp khúc
- đường gióng
- đường goòng
- đường hà tiết