đón | đt. Chận trước: Đón đánh, đón đường, chận đón, rào đón // Rước, đợi hay tìm người đưa về nhà: Đón thầy về dạy con học; Bạc vàng đem tạ lão-bà, Đón nàng lên kiệu thẳng qua Đông-thành (LVT). |
đón | - đg. 1 Ở tư thế hoặc có thái độ sẵn sàng tiếp nhận người hoặc cái đang được đưa đến cho mình, đang đến phía mình. Giơ hai tay đón đứa bé. Đón bắt quả bóng. Đón tin vui. 2 Chờ sẵn để gặp ngay khi vừa mới đến, nhằm biểu thị tình cảm tốt của mình. Ra ga đón bạn. Thức đón giao thừa. 3 Đến gặp để đưa về cùng với mình. Đón con ở nhà trẻ. Đón bạn về nhà ăn Tết. Đón dâu*. 4 Chờ sẵn để gặp người hoặc cái sắp đi qua. Đón đường. Đón xe đi nhờ. Bắn đón. |
đón | đgt. 1. Chuẩn bị sẵn để tiếp nhận, gặp gỡ: ra ga đón bạn o đón khách o đón giao thừa o đón tin vui o đón bóng. 2. Đến gặp để đưa về: đón con ở nhà trẻ o đón bố mẹ đến nhà chơi o kẻ đón người đưa. 3. Chờ sẵn để gặp: đón đường o bắn đón. |
đón | đgt 1. Đi gặp người đến với mình: Còn duyên kẻ đón người đưa, hết duyên đi sớm về trưa mặc lòng (cd) 2. Nhận lấy thứ gì người ta đưa cho mình: Giơ tay đón món quà; Vợ đưa con, chồng đưa tay ra đón 3. Tiếp nhận một việc gì đương chờ đợi: Đón tin mừng, Những giờ phút đón xuân độc lập (VNgGiáp) 4. Chào mừng người đến với mình: Đón phái đoàn đến thăm quan 5. Mời về nhà mình: Ra ga đón bạn 6. Mời người về nhà mình để giúp mình: Đón thầy dạy đàn con 7. Chờ để đưa về nhà: Đón con ở trường mẫu giáo 8. Chờ sẵn ở một nơi: Đón xe khách ở dọc đường. |
đón | đt. 1. Rước, mời: Cỏ hoa đón khách, yến-anh đưa người (Ph.Trần) Chào mừng đón hỏi dò-la (Ng.Du) // Đón chào. 2. Ngăn, chận: Đón máy bay quân địch. // Đón đường. |
đón | đg. 1. Nhận lấy; cầm lấy cái người ta chìa cho mình: Vợ đưa con, anh đưa tay ra đón. 2. Nhận và đưa về: Đón con về sau buổi học. 3. Đi gặp một người đến với mình: Ra ga đón bạn. 4. Chào mừng người đến với mình: Đón phái đoàn đến tham quan. 5. Mời về nhà: Đón thầy dạy học; Đón ông lang. |
đón | 1. Rước, mời: Đón dâu. Ra tàu đón bạn. Đón thầy dạy học. Văn-liệu: Đón trước, rào sau. Còn duyên kẻ đón người đưa, Hết duyên đi sớm, về trưa mặc lòng. Người khôn đón trước rào sau, Khiến cho người dại biết đâu mà dò. Chào mừng đón hỏi dò-la (K). Đưa tin sẽ đón thăng kinh cũng vừa (Nh-đ-m). Cỏ hoa đón khách, yến anh đưa người (Nh-đ-m). 2. Ngăn, chặn: Đón đường để đánh. Nói đón. |
Trác đem nong gạo ra sân dđónánh trăng cho dễ dàng , và khỏi phải thắp đèn , đỡ tốn dầu. |
Bà Thân vẫn chưa nguôi cơn giận , hơi nặng tiếng đáp lại : Thưa cụ , tôi tưởng việc gì thì việc chứ , lấy vợ thì phải đi dđónvợ về. |
Con tôi có làm lẽ chăng nữa cũng phải có kẻ đưa người dđónmới được ! Nó đã quá lứa lỡ thì đâu mà đến nỗi thế ! Đã phải hạ mình ngọt ngào mà thấy bà ta vẫn nói khó chịu , bà Tuân muốn sỉ vả cho hả giận , nhưng bà lại nghĩ đến công việc cưới đã sửa soạn cả rồi , bà đành lòng dịu dàng : Cụ nên nghĩ lại , được ngày tốt , cụ cho cháu về , để sau này nó làm ăn được may mắn. |
Bà hớn hở như không có chuyện gì cản trở xảy ra , sang sảng nói : Đã đến giờ rồi , vậy xin các cụ sửa soạn để dđóndâu. |
Tới khi biết rể không dđóndâu , bà táng tẩng và chán nản... Đáng lẽ hôm đó cậu phán cũng nghỉ việc để đi , nhưng mợ phán lại không muốn thế : Cao quí mỹ miều gì mợ nói mà phải nghỉ việc thân chinh đi đến nơi để đón mới rước. |
Bà Thân ngồi thái củ cải ở giữa sân , dđónánh nắng ấm áp của mặt trời mùa đông. |
* Từ tham khảo:
- đón dâu
- đón đầu
- đón đòng thứ hai như gái có thai được trai bồi dưỡng
- đón đưa
- đón đường chặn ngõ
- đón ngõ