đòn xóc | dt. Đòn gánh hai đầu nhọn để xóc vào hai bó lúa hay rơm mà gánh: Cây đòn-xóc // (động) Tên giống muỗi truyền bệnh rét rừng, mình có rằn, khi chích chổng đít lên: Muỗi đòn-xóc // (B) Người cố-ý khiêu-khích cho hai người khác xung-đột nhau: Đòn-xóc hai đầu. |
đòn xóc | dt. Đòn để gánh, hai đầu đẽo nhọn. |
đòn xóc | dt Đòn bằng thanh tre già đẽo bẹt, vót nhọn hai đầu, dùng để xóc những bó lúa hay bó rơm rạ mà gánh đi: Trong mùa gặt, những chàng trai trong làng đều đem đòn xóc ra đồng gánh lúa. |
đòn xóc | d. Đòn bằng thanh tre đẽo bẹt, nhọn hai đầu, dùng để xóc những bó lúa, rơm rạ... mà gánh. |
đòn xóc | Đòn gánh hai đầu nhọn, xóc bó lúa, bó rạ để gánh: Đòn xóc hai đầu. |
Một bọn nữa phần đông lực lượng , người thì lấy sức rít dây lạt bó các lượm lúa lại thành từng bó , người thì cắm đòn xóc xuống đất đứng bắt chéo chân , nhìn vơ vẩn. |
Đoạn , anh ta lấy một cái đòn xóc bằng cật tre già cắm vào dưới nuột mây , theo cách cột của những người đi củi. |
Anh nhún vài cái , hai đầu gánh quằn xuống , đòn xóc cạ vào gỗ kêu kĩu kịt. |
Cánh đồng vàng rượi xưa kia đã được người ta lấy liềm gặt , bó từng lượm , cái đòn xóc đâm ngang thành từng gánh , quẩy về sân. |
Hai đầu đòn xóc của anh cắm vào hai bó lúa của người chạy trước và chạy sau. |
* Từ tham khảo:
- đón
- đón chào
- đón dâu
- đón đầu
- đón đòng thứ hai như gái có thai được trai bồi dưỡng
- đón đưa