đĩnh | tt. Ngay, đứng thẳng, vững-vàng, trội hơn cả. |
đĩnh | dt. Tàu nhỏ: Ngư-lôi- đĩnh, tiềm-thuỷ-đĩnh. |
đĩnh | - 1 dt. Thoi (vàng, bạc): một đĩnh bạc. |
đĩnh | dt. Thoi (vàng, bạc): một đĩnh bạc. |
đĩnh | Thuyền nhỏ: thuỷ đĩnh o tiềm thuỷ đĩnh. |
đĩnh | Trội hơn cả; thẳng: đĩnh đạc o đĩnh đạt o đĩnh đặc. |
đĩnh | dt Thoi vàng, thoi bạc, ngày xưa dùng làm tiền tệ (cũ): Ra đi, đem theo một đĩnh bạc. |
đĩnh | dt. Thoi, nén: Một đĩnh bạc. |
đĩnh | (khd). Khác thường, hơn người. |
đĩnh | d. Thoi vàng, thoi bạc ngày xưa dùng làm tiền tệ. |
đĩnh | Thoi vàng thoi bạc: Một đĩnh bạc. |
đĩnh | Trổ ra, nẩy ra, hơn người (không dùng một mình). |
Ni cô là một người thông minh đĩnh ngộ , xinh đẹp như thế thì ai lại không yêu được... Mà lạy Phật tha tội cho , có lẽ ni cô cũng đôi lần cảm động. |
Do cái nghề xông pha nguy hiểm từ đầu nguồn đến cuối sông , do trách vụ phức tạp khó nhọc của một chức sắc thu thuế , khổ người phải đẫy đà , nước da rám nắng , cử chỉ nghiêm túc đĩnh đạc. |
Rồi anh nhìn đến ánh mắt trầm tĩnh đĩnh đạc , mái tóc lòa xòa của một người nội trợ. |
Sự sôi nổi của Huệ khiến ông giáo quên hết cảm giác bệnh hoạn bấy lâu , và từ lúc nào không biết , ông ngồi xếp bằng ngay ngắn đĩnh đạc trên phản giữa luồng gió rừng với một manh áo mỏng trên người , chăm chú nghe Huệ mới : ... Còn chuyện này nữa , con không biết phải nói thế nào cho anh con hiểu. |
Cụ già có uy tín được đám đông thầm cử lên nói lời đầu tiên với đội nghĩa quân , bấy giờ mới khoan thai tiến đến trước mặt Huệ , đĩnh đạc nói : Thưa quí ông. |
Họ gồm ba người : một thanh niên tóc hơi quăn , mặc cái áo đã rách ở vai trái và một cái quần đen dài gần tới đầu gối ; một người đã đứng tuổi để râu cằm , cử chỉ đĩnh đạc ăn nói kẻ cả , hình như xuất thân thợ mộc nên luôn miệng sai bảo hai người kia với giọng chắc nịch tự tin. |
* Từ tham khảo:
- đĩnh yên
- đính
- đính
- đính chính
- đính hôn
- đính ước