đĩnh đạc | tt. Khác thường, hơn người: Khí-tượng đĩnh-đạc // trt. Chững-chạc, chính-đính: Ăn-nói đĩnh-đạc. |
đĩnh đạc | tt. Không rụt rè, e ngại, biểu lộ vẻ đàng hoàng và tự tin: tuyên bố đĩnh đạc o trả lời đĩnh đạc o ăn nói đĩnh đạc. |
đĩnh đạc | tt, trgt Chững chạc; đứng đắn: Lang Diêu vẫn đĩnh đạc, khoan thai (Tô-hoài); Con người ăn nói đĩnh đạc. |
đĩnh đạc | tt. Khác thường. |
đĩnh đạc | d. Chững chạc và đứng đắn: Ăn nói đĩnh đạc. |
đĩnh đạc | Khác thường, hơn người: Khí-tượng đĩnh-đạc. |
Do cái nghề xông pha nguy hiểm từ đầu nguồn đến cuối sông , do trách vụ phức tạp khó nhọc của một chức sắc thu thuế , khổ người phải đẫy đà , nước da rám nắng , cử chỉ nghiêm túc đĩnh đạc. |
Rồi anh nhìn đến ánh mắt trầm tĩnh đĩnh đạc , mái tóc lòa xòa của một người nội trợ. |
Sự sôi nổi của Huệ khiến ông giáo quên hết cảm giác bệnh hoạn bấy lâu , và từ lúc nào không biết , ông ngồi xếp bằng ngay ngắn đĩnh đạc trên phản giữa luồng gió rừng với một manh áo mỏng trên người , chăm chú nghe Huệ mới : ... Còn chuyện này nữa , con không biết phải nói thế nào cho anh con hiểu. |
Cụ già có uy tín được đám đông thầm cử lên nói lời đầu tiên với đội nghĩa quân , bấy giờ mới khoan thai tiến đến trước mặt Huệ , đĩnh đạc nói : Thưa quí ông. |
Họ gồm ba người : một thanh niên tóc hơi quăn , mặc cái áo đã rách ở vai trái và một cái quần đen dài gần tới đầu gối ; một người đã đứng tuổi để râu cằm , cử chỉ đĩnh đạc ăn nói kẻ cả , hình như xuất thân thợ mộc nên luôn miệng sai bảo hai người kia với giọng chắc nịch tự tin. |
Quan Tiết chế truyền... Nhạc giơ tay cắt lời viên tri huyện láo xược , dằn cơn giận , chậm rãi đĩnh đạc nói : Tướng sĩ ngũ dinh ngàn dặm đến lo việc cần vương , thật là trung nghĩa lắm. |
* Từ tham khảo:
- đính
- đính
- đính chính
- đính hôn
- đính ước
- định