đẩy | đt. ẩy, vịn hay nắm rồi xô tới: Đẩy cửa, đẩy xe, đẩy mạnh, đẩy nhẹ, đun-đẩy, đưa-đẩy, xô đẩy // (B) Hại người bị đuổi cho mất chỗ: Tôi bị cặp rằng đẩy rồi. |
đẩy | - đgt. 1. Đun mạnh đi: Đẩy song đã thấy Sở Khanh lén vào (K) 2. Gạt bỏ ra ngoài: Người có tài, có đức, nhưng không vừa lòng thì đẩy ra ngoài (HCM). |
đẩy | đgt. 1. Làm cho chuyển động bằng tác dụng của một lực ép thẳng tới: đẩy xe đi o đẩy cửa bước vào. 2. Làm cho tách rời ra, cách xa ra: đẩy lui cuộc tấn công o đẩy bạn sang thù. 3. Làm cho tăng lên, mạnh lên: đẩy phong trào lên cao o đẩy năng suất không ngừng tăng lên. 4. Bán: đẩy chiếc xe được mấy vé (mấy trăm đô la). 5. Nói dối, lừa gạt: anh hai đẩy các em hoài. |
đẩy | đgt 1. Đun mạnh đi: Đẩy song đã thấy Sở Khanh lén vào (K) 2. Gạt bỏ ra ngoài: Người có tài, có đức, nhưng không vừa lòng thì đẩy ra ngoài (HCM). |
đẩy | bt. Xô tới mạnh: Đẩy xe vâng chỉ đặc sai. Đẩy song đã thấy Sở khanh bước vào (Ng.Du). Sức đẩy. Sự đẩy. |
đẩy | đg. 1. Ẩn mạnh cho một vật chuyển động: Đẩy cửa vào nhà. 2. Gạt bỏ ra ngoài: Đẩy ra ngoài phe cánh. |
đẩy | 1. Đun mạnh: Đẩy cửa, đẩy thuyền, đẩy xe. Văn-liệu: Chẳng được ăn thì đẩy bè ra sông. Đẩy xe vâng chỉ đặc sai (K). Đẩy song đã thấy Sở-khanh lẻn vào (K). 2. Không chịu, không nhận: Đẩy ra, không cho vào hội. |
Chẳng dại gì ! Lúc bấy giờ nàng mới biết rõ quả bà Tuân chỉ là người khôn khéo đưa đẩy bề ngoài. |
Bây giờ ta về luôn đấy nghỉ vì mấy lần đẩy xe mệt quá. |
Người con gái giật mình thức giấc , toan đẩy Trương ra , nhưng nghĩ lại , chiều khách , nàng giơ tay nhẹ vuốt tóc Trương , Trương thầm nhủ : Không thể được , mình không sao bỏ được Thu. |
Nhưng không hiểu lúc đó chàng nghĩ ra sao , tự nhiên chàng sợ hãi đẩy vội Nhan ra : Xin lỗi em... Em về ngay. |
Phương giật nảy người : Anh điên à ? Anh muốn tự tử sao ? Trương quắc mắt đẩy Phương ra. |
Trương đứng trên bờ đợi người phu xe đẩy xe lên. |
* Từ tham khảo:
- đẩy dóc
- đẩy lùi
- đẩy mạnh
- đẫy
- đẫy đà
- đấy