đẫy đà | tt. Cao lớn người: Vóc người đẫy-đà; Ăn gì cao lớn đẫy-đà làm sao (K). |
đẫy đà | tt. Có dáng người to béo, mập mạp: vóc người đẫy đà o Ăn gì to lớn dẫy đà làm sao (Truyện Kiều). |
đẫy đà | tt To béo: Thoát trông lờn lợt màu da, ăn gì cao lớn đẫy đà làm sao (K). |
đẫy đà | tt. To béo, mập: Ăn gì to lớn đẫy đà lăm sao (Ng.Du) |
đẫy đà | t. To béo: Ăn gì to lớn đẫy đà làm sao (K). |
đẫy đà | To béo mập-mạp: Ăn gì to lớn đẫy-đà làm sao! (K). |
Do cái nghề xông pha nguy hiểm từ đầu nguồn đến cuối sông , do trách vụ phức tạp khó nhọc của một chức sắc thu thuế , khổ người phải đẫy đà , nước da rám nắng , cử chỉ nghiêm túc đĩnh đạc. |
Thân thể khá đẫy đà , mập mạp không phù hợp với cách ăn mặc chút nào , khiến mọi người nhận ra ngay điều gì giả tạo , man trá nơi người tù binh. |
Trong số những ấn tượng về con người Xuân Diệu lúc về già , tôi nhớ đến cái dáng đẫy đà của ông. |
Cái xác đẫy đà như không chịu nổi sự chật hẹp của tấm áo bom bay mầu xanh , đôi vú vẫn thỗn thện lộ ra trước ngực. |
Người hàng phố dần quen mắt với người phụ nữ trắng trẻo , đẫy đà , đôi mắt lúng liếng mời chào. |
Hương Tràm bốc lửa không kém trong thiết kế cắt xẻ táo bạo khoe vòng một dđẫy đà. |
* Từ tham khảo:
- đấy
- đấy mây, đây cũng song già
- đấy vàng, đây cũng đồng đen
- đấy đáng một quan, đây cũng sáu mươi
- đấy đầu đen, đây máu đỏ
- đấy khoa văn giáp, đây điền có chuôi