đày đoạ | đt. Bắt làm việc nặng-nhọc và đối-đãi khắc-khổ: Thương người đày-đoạ chút thân, Chớ nên ngược-đãi lòng nhân mới là (CD). |
đày đoạ | đgt. Bắt phải chịu cảnh sống đau khổ, nhục nhã cả về thề xác lẫn tinh thần: Sống thế này khác nào đày đoạ nhau. |
đày đoạ | đgt Làm cho khổ sở, nhục nhã: Lẽ nào chịu trong vòng, cho quân Tây đày đoạ (PhBChâu). |
đày đoạ | đt. Nht. Đày ải. |
đày đoạ | đg. Làm cho khổ sở nhục nhã: Địa chủ đày đoạ nông dân. |
đày đoạ | Cũng nghĩa như "đày-ải": Kiếp xưa ăn ở chẳng dày, Kiếp này đày-đoạ làm thầy trẻ con. |
Không phải vì cớ ấy... Đi đâu cũng không tìm việc làm dễ bằng ở Hà Nội , mà nay đây mai đó , vất vả khổ sở , tội gì mà anh phải đày đoạ thân anh. |
Bỗng không đem thân đi đày đoạ gió mưa sống chết lúc nào không biết. |
Loan nghĩ thầm giá ngày thường mẹ chồng đối đãi với mình có nhân đạo đôi chút còn hơn là đi cầu khẩn cho mình khỏi để kéo dài thêm cái đời đày đoạ. |
Song chàng cũng tự an ủi rằng cuộc đời đày đoạ chính nàng đã chuốc lấy , nào chàng có chút trách nhiệm gì... Trời ơi ! Tiếng kêu rú lên của Lộc khiến vợ ở phòng ngoài chạy vội vào. |
Nhưng nếu chỉ vì tôi mà cụ muốn sửa lỗi thì tôi sẵn lòng xin cụ miễn thấp tôi sẵn lòng tha thứ cho cụ , tha thứ cho cụ đày đoạ tôi , đã... trong bao lâu... Mai chỉ cố làm ra can đảm được như thế. |
Muốn không do dự nhút nhát , sợ hãi , nàng ôn lại cái đời dĩ vãng và hiện tại của nàng , cái đời mà nàng cho không đáng sống , cái đời đày đoạ khổ sở không ai có thể tưởng tượng được. |
* Từ tham khảo:
- đày xắt
- đãy
- đãy bộ
- đáy
- đáy
- đáy