đáp | đt. Đỗ, đậu (từ trên cao): Chim đáp xuống cành cây, máy-bay đáp xuống sân; Phận tôi như con bướm già tưa cánh, Chỉ bay lượn ngoài vành chớ đâu dám đáp vô (Hò) // Dùng phương-tiện chở-chuyên để đi: Đáp máy-bay, đáp tàu. |
đáp | dt. C/g. Miểng-sành hay lá nem, miếng vải kèm trong quần áo. |
đáp | đt. Trả lời: Đáp rằng, đối-đáp // Trả lại cho tương-xứng: Lạy đáp, đánh đáp, giải-đáp. |
đáp | - 1 đg. Hạ xuống và dừng lại trên một chỗ nào đó, không bay nữa. Thuỷ phi cơ đáp xuống mặt biển. Cò trắng đáp xuống đồng. - 2 đg. Ném mạnh nhằm một cái đích nào đó. Đáp lựu đạn vào lỗ châu mai. - 3 đg. Đính thêm miếng vật liệu áp sát vào (thường nói về quần áo). Quần vá đũng, đáp hai đầu gối. - 4 đg. Lên một phương tiện vận tải hành khách để đi tới nơi nào đó. Đáp xe lửa đi Vinh. Đáp máy bay ở Hà Nội đi Paris. - 5 đg. 1 Trả lời. Kẻ hỏi người đáp. Viết thư đáp. 2 Biểu thị bằng hành động, thái độ, thường là đồng tình, trước yêu cầu của người khác. Đáp lời kêu gọi cứu giúp vùng bị lụt, nhiều nơi quyên góp tiền của, thuốc men. 3 Biểu thị bằng hành động, thái độ tương xứng với việc làm, với thái độ tốt của người khác đối với mình. Cố gắng học tập, đáp lại công ơn dạy dỗ của cô giáo. Cúi chào đáp lễ. |
đáp | đgt. 1. Trả lời: Thầy hỏi trò đáp. 2. Ủng hộ, đồng tình bằng hành động, việc làm cụ thể: đáp lời kêu gọi. 3. Trả ơn, đền nghĩa tương xứng: đáp lại sự tận tình giúp đỡ của tập thể o đền ơn đáp nghĩa. |
đáp | đgt. 1. Hạ cánh xuống và dừng lại: Máy bay đáp xuống đường băng. 2. Đi đến đâu đó bằng phương tiện vận tải hành khách: đáp tàu đi ra đảo. |
đáp | đgt. Đính áp sát thêm một miếng vải nữa (vào quần áo): đáp hai miếng gối o vá đáp. |
đáp | đgt 1. Đối xử lại: Đáp lại công ơn 2. Trả lời: Ai nói với mình thì mình phải đáp (NgVVĩnh). |
đáp | đgt Dùng một phương tiện giao thông để đi nơi khác: Vì mỏi mệt quá đành phải đáp đò về Hải-phòng (Ng-hồng). |
đáp | đgt Đỗ xuống hay dừng lại: Máy bay đã đáp xuống sân bay; Đàn cò đã đáp xuống cánh đồng. |
đáp | đgt Đính thêm miếng vải, miếng hàng vào quần áo: Đáp vải vào đũng quần. |
đáp | đgt Ném mạnh: Ngăn bọn trẻ đáp đá lên tàu hoả. |
đáp | đt. 1. Trả lại: Đáp lễ. // Đáp lễ. 2. Trả lời: Tôi hỏi anh đáp. |
đáp | đt. 1. Đi (bằng xe lửa, máy bay, tàu v.v...): Đáp máy bay sang Tàu. // Đáp máy bay 5 giờ. 2. Hạ xuống (máy bay): Máy bay đã đáp xuống sân. |
đáp | đg. 1. Trả lại: Đáp lễ; Đáp ơn. 2. Trả lời: Kẻ hỏi người đáp. |
đáp | đg. 1. Lấy hàng hoặc lấy người lên để chở đi: Tàu đáp khách ở dọc đường. 2. Lên tàu hoả, lên xe, hay xuống thuyền, xuống tàu thuỷ: Đáp tàu đi Hải Phòng. |
đáp | đg. Đỗ xuống, hạ xuống: Chim đáp xuống ngọn cây. |
đáp | đg. nh. Ném, ngh. 1: Đáp đá lên cây. |
đáp | đg. Nối vải cho dài, cho rộng ra. |
đáp | Nối miếng vải để phụ thêm vào chỗ thiếu: Quần may bằng vải ta hay có miếng đáp. |
đáp | 1. Trả lại cho phải lễ: Đáp lễ. 2. Trả lời: Kẻ hỏi, người đáp. |
đáp | Nói tàu thuyền đáp lại để đón thêm khách: Tàu đáp khách ở dọc đường, khách xuống thuyền để đáp tàu. |
Nàng cũng dịu dàng đáp lại : Chả còn mấy , mẹ để con quét nốt. |
Nàng thong thả đáp lại : Không nặng đâu mẹ ạ. |
Bà Thân cũng thỏ thẻ đáp lại : " Vâng , thì vẫn biết thế. |
Bà tươi cười ví thầm : " Một đêm quân tử nằm kề , Còn hơn thằng ngốc vỗ về quanh năm ! " Vừa dứt câu bà ngặt nghẹo cười , vừa vỗ vai bà Thân , vừa nói thầm bằng một giọng rất thân mật : Có phải thế không , cụ ? Bà Thân như đã siêu lòng , hớn hở đáp : Thì vẫn hay là thế. |
Bà Thân vẫn chưa nguôi cơn giận , hơi nặng tiếng dđáplại : Thưa cụ , tôi tưởng việc gì thì việc chứ , lấy vợ thì phải đi đón vợ về. |
Nói đến đây , chẳng kịp để bà Thân dđáplại , bà vội đứng dậy , lên ngay nhà trên rồi bà tự xếp đặt lấy công việc. |
* Từ tham khảo:
- đáp lễ
- đáp số
- đáp từ
- đáp ứng
- đạp
- đạp bằng