đạp | đt. Giẵm chân lên: Đạp gai lấy gai mà lể; Giày sành đạp sỏi; Qua truông anh đạp lấy gai, Anh ngồi anh lể trách ai không chờ // (R) Tống, nhấn bằng chân: Đạp gãy giò, đạp vô bụng; Đạp xe, xe đạp, xích-đạp // dt. Mỗi lần đạp: Bị một đạp. |
đạp | - đg. 1 (hoặc d.). Đưa chân thẳng tới, cho gan bàn chân chạm mạnh vào. Đạp cửa xông vào nhà. Đạp bằng*. 2 Đặt mạnh chân lên, làm cho chịu tác động của sức nặng toàn thân. Đạp phải gai. Dùng trâu đạp lúa (cho thóc rời ra khỏi bông). 3 Làm cho vận động bằng sức ấn của bàn chân. Đạp máy khâu. Đạp xe đạp. 4 (kng.). Đạp xe đạp (nói tắt). Chủ nhật nào cũng đạp ra ngoại ô. |
đạp | đgt. 1. Nện thẳng bàn chân vào vật gì: đạp cửa xông vào. 2. Dùng bàn chân tác động cho vận động: đạp xe o đạp máy khâu. 3. Đạp xe đạp, nói tắt: Chiều thứ bảy đạp về quê. 4.Giẫm mạnh lên: đạp phải gai. |
đạp | đgt 1. Dùng bàn chân đẩy mạnh: Thằng anh đạp thằng em; Đạp cửa mà vào 2. Giẫm lên: Đạp phải gai 3. Dùng chân làm chuyển động: Đạp xe; Đạp máy khâu 4. Đạp xe nói tắt: Đạp từ Hải-dương về Hà-nội 5. Đạp mái nói tắt: Con gà trống đạp con gà mái (NgTuân). |
đạp | 1. đt. Lấy bàn chân mà đạp dẫm mạnh xuống hay tống mạnh ra: Đạp lúa, đạp cho nó té. Bực mình muốn đạp tiêu-phòng mà ra (Ng.gia.Thiều). // Xe đạp. Bàn đạp. Đạp ga. 2. Cái tống bằng chân: Tống cho nó mấy đạp. |
đạp | đg. 1. Đẩy mạnh và đột nhiên bằng gan bàn chân. 2. Làm cho quay bằng sức chân: Đạp guồng nước; Đạp máy khâu. 3. Giẫm lên: Vô ý đạp phải gai. 4. "Đạp mái" nói tắt. 5. "Đạp xe" nói tắt: Đạp sang Bắc Ninh. |
đạp | Nói con sống giao với con mái: Gà đạp mái. |
đạp | Dùng bàn chân đẩy mạnh hoặc để dầy xéo: Đạp lúa, đạp cho nó một cái. Văn-liệu: Chẳng được ăn thì đạp đổ. Đội trời đạp đất ở đời (K). Huyện thành đạp đổ năm toà cõi nam (K). Bực mình muốn đạp tiêu-phòng mà ra (C-o). Xông sương đạp tuyết tới miền ải-quan (L-V-T). |
Loan thở dài : Thế chồng làm gì ? Chồng ở Hà Nội mở một hiệu cho thuê xe đạp đã hơn năm nay. |
Tôi láo cái gì ? Thân đập mạnh hai tay xuống chiếu quát : Mợ cãi à ? Rồi tiện chân đạp mạnh vào lưng Loan , làm Loan ngã lăn xuống đất. |
Loan thấy Thân đã đến gần mình , trong lúc hốt hoảng liền vớ ngay con dao díp rọc sách để ở bàn định giơ đỡ , Thân như con hổ dữ đạp đổ một cái lọ đồng đập vào Loan. |
Khi đi chợ huyện , một cái xe đạp để tựa vào gốc cây khiến Dũng ngừng lại. |
Ăn xong , Trúc dắt xe đạp đi bên cạnh Dũng. |
Tôi cũng vậy. Sáng hôm nay , tôi vác xe đạp ra cổng ấp , không nghĩ ngợi , nhất định đi , b ất cứ đi đâu , miễn sao cho hết ngày |
* Từ tham khảo:
- đạp đất đội trời
- đạp đổ
- đạp gai lấy gai mà lể
- đạp lôi
- đạp lúa
- đạp mái