đạp đổ | đt. Đạp cho đổ cả: Đạp đỏ mâm cơm // (R) Phá-huỷ, làm cho hư việc cả: Đạp đổ hạnh-phúc. |
đạp đổ | - đgt. Phá cho sụp: Đạp đổ chế độ cũ và dựng lên chế độ mới (PhVĐồng); Không được ăn thì đạp đổ (tng). |
đạp đổ | đgt. Phá, làm cho bằng sụp đổ, hỏng hoàn toàn: không ăn được thì đạp đổ. |
đạp đổ | đgt Phá cho sụp: Đạp đổ chế độ cũ và dựng lên chế độ mới (PhVĐồng); Không được ăn thì đạp đổ (tng). |
đạp đổ | dt. Hất đi, làm cho hư-hỏng: Huyện thành đạp đổ năm toà cõi nam (Ng.Du) |
đạp đổ | đg. Phá cho hỏng, cho sụp đi: Không được ăn, nó định đạp đổ. |
Loan thấy Thân đã đến gần mình , trong lúc hốt hoảng liền vớ ngay con dao díp rọc sách để ở bàn định giơ đỡ , Thân như con hổ dữ đạp đổ một cái lọ đồng đập vào Loan. |
Rồi con nghe có tiếng bàn ghế ngã , tiếng hầm hè vật đánh đạp đổ nhau. |
Ta đạp đổ hết , có khác nào dúi lửa đốt quách cái nhà cũ để xây hẳn cái nhà mới. |
Giấc ngủ kéo dài khá lâu thì đứa em tôi đạp đổ đèn , căn nhà chìm vào bóng tối. |
Giấc ngủ kéo dài khá lâu thì đứa em tôi đạp đổ đèn , căn nhà chìm vào bóng tối. |
Đến cầu bất ngờ có một tên cướp nhảy từ mép cỏ bên trái đường qua xe đạp đổ. |
* Từ tham khảo:
- đạp lôi
- đạp lúa
- đạp mái
- đạp phải nước đái
- đạp sỏi giày sành
- đạp thanh