dân quốc | dt. Nước theo thể-chế dân-chủ: Trung-hoa dân-quốc. |
dân quốc | dt. Nước theo chính thể dân chủ. |
dân quốc | dt (H. quốc: nước) Nước theo chế độ dân chủ tư sản: Cuộc cách mạng Tân hợi ở Trung-quốc đã lật đổ triều đình Mãn Thanh dựng lên một dân quốc. |
dân quốc | dt. Nước có một chính-thể dân-chủ. // Những dân-quốc trong thế-giới. |
dân quốc | d. Nước theo chính thể dân chủ tư sản. |
dân quốc | Nước dân-chủ. |
Anh William Park , một công ddân quốctịch Anh cho biết : "Tôi rất ấn tượng khi đến Việt Nam và nhất là đến với du lịch Sa Pa Lào Cai. |
Nếu nhìn lại các sự kiện lịch sử , chúng ta sẽ thấy ngay từ năm 1946 , khi ta đang phải đương đầu với sự xâm lược trở lại của thực dân Pháp thì lúc này Trung Quốc (thời Trung Hoa Ddân quốccủa Tưởng Giới Thạch) đã tranh thủ chiếm luôn đảo Phú Lâm (thuộc quần đảo Hoàng Sa) và đảo Ba Bình (thuộc quần đảo Trường Sa). |
Theo bản dự thảo này , cấp tiểu học gộp Lịch sử với Địa lí thành môn Lịch sử và Địa lí ; ở cấp trung học cơ sở gộp môn Lịch Sử với một số môn xã hội khác để gọi thành cái tên Khoa học Xã hội ; Và lên cấp trung học phổ thông môn Lịch sử cùng môn Giáo dục công ddân quốcphòng an ninh thành môn học mới có tên là Công dân với tổ quốc. |
Từ những phản biện gay gắt , xác đáng của giới khoa học và thầy cô giáo đang giảng dạy môn Lịch sử trên cả nước nên Bộ Giáo dục và Đào tạo đành phải gác lại việc tích hợp môn Lịch sử Giáo dục công ddân quốcphòng an ninh thành môn học mới có tên là Công dân với tổ quốc ở cấp trung học phổ thông. |
Trong đó , đáng chú ý là 4 cuốn atlas do nhà Thanh và Chính phủ Trung Hoa Ddân quốcxuất bản gồm Trung Quốc địa đồ (xuất bản năm 1908) , Trung Quốc toàn đồ (xuất bản năm 1917) , Trung Hoa bưu chính dư đồ (xuất bản năm 1919) và Trung Hoa bưu chính dư đồ (xuất bản năm 1933). |
Các atlas này là sản phẩm của chương trình thiết lập bản đồ bưu chính do nhà Thanh vạch ra vào năm 1906 và được chính phủ Trung Hoa ddân quốckế tục vào các năm sau đó. |
* Từ tham khảo:
- dân quyền
- dân sinh
- dân số
- dân số học
- dân số trung bình
- dân sự