dại | tt. Ngu, đần, ngốc, ý-nghĩ và việc làm đều kém sút người, có khi hại đên smình: Ngu-dại, dại-dột; óng-ómg đua nhau những dại, khôn, Biết ai rằng dại, biết ai khôn (VD). // (R) Hoang-dã, không dùng được: Cỏ dại, hoa dại // Điên, mất trí: Bịnh dại, chết dại, chó dại, điên dại // Ngầy-ngật xây-xẩm: Dại sóng // Phơi trần ra ngoài: Dại mưa, dại nắng. |
dại | - 1 dt. Thứ phên đan bằng thanh tre thường dựng ở ngoài hiên để che nắng: Dại che nắng nhưng cũng làm cho trong nhà thêm tối. - 2 dt. Bệnh của một vài động vật nhất là của chó, do vi khuẩn làm tổn thương hệ thần kinh và gây nên chết: Chó đã bị bệnh dại thì có thể truyền bệnh sang người, nếu người bị cắn. // tt. Mắc bệnh dại: Chó dại. - 3 tt. 1. Chưa đủ trí khôn; Chưa biết suy xét phán đoán: Trẻ dại; Cháu còn dại lắm 2. Thiếu suy nghĩ chín chắn, làm những việc không khôn ngoan: Anh nghe nó là dại; Người khôn đón trước rào sau, để cho người dại biết đâu mà dò (cd), Lớn đầu mà dại (tng) 3. Tê, khó cử động: Ngồi lâu, chân dại đi 4. Vụng về: Nét vẽ còn dại 5. Không được linh hoạt: Mắt dại đi 6. Nói cây mọc hoang: Cây dại thì lấy về làm gì. |
dại | tt.1. Non yếu, chưa trưởng thành: mẹ già con dại o Mạ còn dại, chưa cấy được. 2. Khờ khạo, không tinh khôn: chẳng dại gì nghe theo chúng nó o con dại cái mang (tng.). 3. (Bộ phận cơ thể) tê, đờ ra: đau dại cánh tay. 4. Điên, mắc bệnh thần kinh: hoá rồ hoá dại o Chó dại cắn càn. 5. (Cây cối, động vật) mọc tự nhiên, không được con người thuần dưỡng: cà dại. |
dại | tt. (Chỗ) tập trung ánh nắng: cái sân này dại nắng. |
dại | dt Thứ phên đan bằng thanh tre thường dựng ở ngoài hiên để che nắng: Dại che nắng nhưng cũng làm cho trong nhà thêm tối. |
dại | dt Bệnh của một vài động vật nhất là của chó, do vi khuẩn làm tổn thương hệ thần kinh và gây nên chết: Chó đã bị bệnh dại thì có thể truyền bệnh sang người, nếu người bị cắn. tt Mắc bệnh dại: Chó dại. |
dại | tt 1. Chưa đủ trí khôn; Chưa biết suy xét phán đoán: Trẻ dại; Cháu còn dại lắm 2. Thiếu suy nghĩ chín chắn, làm những việc không khôn ngoan: Anh nghe nó là dại; Người khôn đón trước rào sau, để cho người dại biết đâu mà dò (cd), Lớn đầu mà dại (tng) 3. Tê, khó cử động: Ngồi lâu, chân dại đi 4. Vụng về: Nét vẽ còn dại 5. Không được linh hoạt: Mắt dại đi 6. Nói cây mọc hoang: Cây dại thì lấy về làm gì. |
dại | 1 1. d. Một bệnh của chó và một vài súc vật khác, có thể truyền sang người, do vi khuẩn qua nọc độc gây ra. 2. t. Đã mắc bệnh dại: Chó dại. |
dại | 2 d. Thứ phên thưa đan bằng thanh tre, dựng ở ngoài hiên để che nắng. |
dại | 3 đg. Phơi ra: Dại nắng. |
dại | 4 t. 1. Chưa đủ trí khôn, chưa có khả năng suy xét phán đoán: Cháu còn bé dại. 2. Thiếu suy tính, không biết nhìn trước để tránh lầm lẫn hoặc nguy hiểm: Lớn đầu mà dại. 3. Tê, không cử động được: Ngồi lâu, chân dại khó đứng dậy. 4. Vụng về: Nét vẽ còn dại. 5. Không có vẻ sáng, thiếu vẻ linh hoạt của một vật sống: Sốt nặng, mắt trông dại hẳn đi. 6. Nói những loài cây mọc hoang: Cải dại. |
dại | Cái khung đan đựng ở ngoài hiên để che nắng. |
dại | Nói về chỗ có nhiều bóng nắng: Cái sân này dại nắng. |
dại | 1. Khờ, không khôn: Khôn ăn người, dại người ăn. Văn-liệu: Khôn lắm dại nhiều. Khôn nhờ, dại chịu. Khôn nhà, dại chợ. Khôn chết, dại chết, biết thì sống. Chị dại đã có em khôn, Lẽ nào mang dỏ thủng chôn đi mò. Em khôn em ở trong bồ, Chị dại chị ở kinh-đô chị về. Dại này giả dại làm ngây, Khôn kia dễ bán dại này mà ăn. Lại càng dơ dáng dại hình (K). Dại rồi còn biết khôn làm sao đây (K). 2. Ê, đờ (nói về thân-thể): Đau dại cánh tay. 3. Bệnh điên: Người động dại. Bệnh của chó: Chó dại. 4. Giống cây ta thường dùng mà tự nhiên mọc hoang ở trong rừng: Dứa dại, chuối dại. |
Thằng nhỏ mang chén nước vào , bà sùng sục súc miệng xong , nhổ toẹt trên thềm nhà , uống hết chỗ nước còn lại rồi lại nói : Mà phải cần có lễ phép , ăn nói cho nhu mì chín chắn , kẻo có ai vào người ta cười ddạimặt. |
Nhưng ai ddạigì đi ăn bữa cỗ không đáng vài xu lại phải bỏ ra đến gần chục đồng bạc ". |
Mợ phán như muốn chứng tỏ cho mẹ biết rằng mình không khờ ddạigì , lấy vẻ kiêu căng , giọng hãnh diện : Từ ngày về đến nay , bảo sao phải y như một phép. |
Chẳng dại gì ! Lúc bấy giờ nàng mới biết rõ quả bà Tuân chỉ là người khôn khéo đưa đẩy bề ngoài. |
Tôi có muốn chung đụng mãi thế này đâu ! Mợ phán vội quát tháo ngay : Ở riêng ấy à ! Đừng có hòng ! Bà thử nói để xem mày xoay chiều ra sao , chứ bà dại gì lại cho mày ở riêng. |
Anh đừng lo... Trương thấy nóng hai tai , nghe mãi thấy tiếng " anh đừng lo " chàng đã phát cáu toan nói , nhưng biết là sẽ nói những câu rồ dại , chàng lại thôi. |
* Từ tham khảo:
- dại dột
- dại đàn còn hơn khôn độc
- dại gái
- dại gì
- dại khờ
- dại làm cột con, khôn làm cột cái