dại gì | Việc gì lại lầm, có như thế mới khôn: dại gì dính vào chuyện riêng của gia đình người ta. |
Nhưng ai ddại gìđi ăn bữa cỗ không đáng vài xu lại phải bỏ ra đến gần chục đồng bạc ". |
Mợ phán như muốn chứng tỏ cho mẹ biết rằng mình không khờ ddại gì, lấy vẻ kiêu căng , giọng hãnh diện : Từ ngày về đến nay , bảo sao phải y như một phép. |
Chẳng dại gì ! Lúc bấy giờ nàng mới biết rõ quả bà Tuân chỉ là người khôn khéo đưa đẩy bề ngoài. |
Tôi có muốn chung đụng mãi thế này đâu ! Mợ phán vội quát tháo ngay : Ở riêng ấy à ! Đừng có hòng ! Bà thử nói để xem mày xoay chiều ra sao , chứ bà dại gì lại cho mày ở riêng. |
Bà phủ thở dài : Gần hai mươi tuổi đầu , cậu bảo còn bé dại gì ? Ông đốc tuy có chị lấy chồng quan nhưng vẫn có tư tưởng bình dân , có khi lại cố ra làm ra ta đây thuộc phái bình dân. |
Số nhỏ đó không dại gì mà nói , hoặc nghĩ khác đi. |
* Từ tham khảo:
- dại làm cột con, khôn làm cột cái
- dại hết chỗ nói
- dại mặt
- dại mồm dại miệng
- dại như cầy
- dại ngay