dại dột | tt. Khờ-khạo, ngu-đần: Cái thằng sao dại-dột quá! Sòng bạc mở công-khai, ai dại-dột lao mình vào thì chịu lấy. |
dại dột | - t. Tỏ ra dại, thiếu khôn ngoan. Việc làm dại dột. Ăn nói dại dột. |
dại dột | tt. Kém trí, thiếu khôn ngoan: ăn nói dại dột o dại dột làm điều xằng bậy. |
dại dột | tt Tỏ ra khờ dại, thiếu khôn ngoan: Tôi van thầy nó đừng dại dột (NgCgHoan). |
dại dột | t. Khờ khạo, đần độn. |
dại dột | Cũng như nghĩa thứ nhất. |
Liều dại dột quá. |
Chỉ khác là lần trước có lẫn chút sung sướng ngấm ngầm , mà lần này chỉ thấy bứt rứt như đã liều một cách dại dột , vô ích. |
Chàng cũng bắt đầu thấy mình liều lĩnh quá ư dại dột , và thì thế chàng tức Phương hơn. |
Liều gần như dại dột. |
" Bây giờ anh mới thấy chơi bời liều lĩnh như vậy là vô lý , là dại dột vô vùng. |
Rủ chị đi chơi lại làm chị phiền lòng... Em sợ lắm... chị ạ , em chắc chị không ngờ rằng khi đi với chị ra đây , em đã có cái ý tưởng dại dột muốn bắt chước cô Minh Nguyệt. |
* Từ tham khảo:
- dại gái
- dại gì
- dại khờ
- dại làm cột con, khôn làm cột cái
- dại hết chỗ nói
- dại mặt