cựu | tt. Cũ, xưa, quen lâu. |
cựu | dt. X. Quốc-cựu. |
cựu | - tt. 1. Cũ; Lâu năm: Lí cựu 2. Nói người đã từng làm một chức vụ: Cựu bộ trưởng. |
cựu | tt. 1 Cũ, thuộc thời trước, đã lâu; trái với tân (mới): lính cựu o cựu binh o cựu chiến binh o cựu giao o cựu lệ o cựu thần o cựu trào o cựu triều o cựu truyền o cựu ước o cố cựu o hoài cựu o thủ cựu o y cựu. 2. Trước kia từng là (người giữ chức vụ, làm phận sự nào đó): cựu thủ tướng. |
cựu | tt 1. Cũ; Lâu năm: Lí cựu 2. Nói người đã từng làm một chức vụ: Cựu bộ trưởng. |
cựu | tt. Cũ, xưa; đã thôi giữ chức nào đó: Cựu bộ-trưởng; Cựu chánh-tổng. // Cựu Hoàng-đế. Cựu sinh-viên. |
cựu | t. Cg. Nguyên. Từ đặt trước tên một chức vụ đó: Cựu bộ trưởng bộ kinh tế. |
cựu | Cũ. Có khi dùng để chỉ những người đã thôi giữ chức việc trong làng trong tổng: Lý-trưởng cựu, chánh-tổng cựu. Văn-liệu: Quan cựu-tuấn bậc tân-khoa (Nh-đ-m). |
Ông Nguyễn Thiết Thành là chánh tổng cựu đã được mông thưởng chánh thất phẩm bá hộ. |
Chúng tôi tin rằng các nước Đồng minh đã công nhận những nguyên tắc dân tộc bình đẳng ở các Hội nghị Têhêrăng và cựu Kim Sơn , quyết không thể không công nhận quyền độc lập của dân Việt Nam. |
Anh nguyền cùng em chợ Rã cho chí cầu Đôi Nguyền lên cây Cốc , vạn Gò Bồi giao long Anh nguyền cùng em thành cựu cho chí thành tân Cầu Chàm , đập Đá giao lân kết nguyền Anh nguyền cùng em chợ Đồng cả bán mua Cầm dao cắt tóc thề chùa Minh Hương Anh nguyền cùng em Trung Dinh , Trung Thuận cho chí Trung Liên Trung Định , Trung Lý cùng nguyền giao ca Anh nguyền cùng em trăm tuổi đến già Dù cho sông cách biển xa , cũng kể là gần. |
Bấy lâu bậu cần mẫn cái vườn đào Tình xưa ngỡi cựu , bậu có nhớ chút nào hay không ? Bấy lâu buôn bán nuôi ai Cái áo em rách cái vai em mòn ! Bấy lâu buôn bán nuôi con Áo rách mặc áo , vai mòn mặc vai. |
Bèo than phận bèo khi trôi khi nổi Bí than phận bí , ngắt ngọn nấu canh Anh than phận anh , vợ con chưa có Nay chọc người nọ , mai ghẹo người kia Mắt nhìn em như súng nhìn bia Bấy lâu con cá cựu ở đìa Bao giờ con cá cựu trở về ao sâu ? Bèo than phận bèo ở trên mặt nước Bí than phận bí , xắt nhỏ nấu canh Anh than phận anh , vợ con chưa có Không ai coi đầu nọ , không ai ngõ đầu kia Anh chờ em như súng chờ bia Tưởng là cá nọ men đìa Hay đâu cá nọ dứt lìa ao sâu. |
Bữa nay lựu lại gặp đào cựu tình tương hội lẽ nào chẳng vui. |
* Từ tham khảo:
- cựu chiến binh
- cựu giao
- cựu hiềm
- cựu học
- cựu phái
- cựu quán