chuyên doanh | dt. Chuyên kinh doanh một mặt hàng hay một loại hàng nào đó: cửa hàng chuyên doanh. |
chuyên doanh | đgt, tt (H. doanh: kinh doanh) Chỉ tập trung vào việc kinh doanh một thứ hàng: Công ti chuyên doanh hải sản. |
Ngành nghề kinh doanh chính (mã 4722) của doanh nghiệp khi đăng ký : Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng cchuyên doanhchi tiết : Mua bán thực phẩm , thực phẩm công nghệ (thực hiện theo Quyết định số 64/2009/QÐ UBND ngày 31/07/2009 và Quyết định số 79/2009/QÐ UBND ngày 17/10/2009 của Ủy Ban Nhân Dân TP. Hồ Chí Minh quy hoạch về ngành nghề kinh doanh nông sản , thực phẩm trên địa bàn TP. Hồ Chí Minh). |
Công ty nước ngoài cũng như công ty Việt Nam khi đã đăng ký kinh doanh đều có tư cách pháp nhân , tuy nhiên , còn rất cần chú ý tới khả năng cchuyên doanh, số lượng nhân viên , tình hình tài chính , các điều khoản hợp đồng mà khách hàng đưa ra Đặc biệt , cần chú ý tư cách pháp lý của cá nhân hay công ty giao dịch và công ty đứng ra ký kết hợp đồng. |
Doanh nghiệp hoạt động trong rất nhiều lĩnh vực của ngành bán lẻ như buôn bán , bất động sản , tring tâm thương mại , cửa hàng cchuyên doanh, khách sạn và nhà hàng. |
Tuy nhiên , theo một thống kê khác , các mô hình bán lẻ hiện đại (vốn chỉ mạnh tại các vùng đô thị) thực ra mới chiếm khoảng 30 40% thị phần bán lẻ Việt Nam , khoảng 60 70% thị phần vẫn thuộc về các mô hình bán lẻ truyền thống (đặc biệt ở vùng nông thôn) như chợ truyền thống , cửa hàng cchuyên doanh, cửa hàng tạp hóa mà hiện vẫn chủ yếu thuộc sở hữu của các nhà bán lẻ nội địa. |
Ngoài các siêu thị đã quen thuộc với người dân Việt thì các loại hình bán lẻ hiện đại khác như trung tâm mua sắm , trung tâm thương mại , các cửa hàng cchuyên doanh, các hình thức bán lẻ của thương mại điện tử như mua bán hàng trên mạng... cũng đang phát triển mạnh mẽ. |
Sau đó , Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tiến hành thị sát khu nhà lồng cchuyên doanhcác mặt hàng hàng thủy hải sản tươi sống. |
* Từ tham khảo:
- chuyên dụng
- chuyên đề
- chuyên gia
- chuyên gia quân sự
- chuyên hoá
- chuyên khảo