chìm | đt. Đắm, hạ xuống khỏi mặt nước: Chết chìm, tàu chìm; Đứt dây nên gỗ mới chìm; Chừng nào đá nổi vông chìm, Muối chua chanh mặn, sẽ tìm gặp nhau (CD). // bt. (B) Khuất, không thấy được: Của chìm // trt. Làm cho hủng sâu: Chạm chìm. |
chìm | - đg. 1 Chuyển từ trên mặt nước hoặc mặt chất lỏng xuống phía đáy, do tác dụng của trọng lượng. Chiếc đò đang chìm dần. 2 Ở sâu dưới mặt nước, không nổi trên mặt nước. Cá rô phi ăn chìm. 3 Ở sâu dưới bề mặt, không nhô lên. Lôcôt chìm. Khắc chữ chìm. Của chìm*. 4 Bị bao phủ bởi một khối gì đó, làm bị che lấp, bị lấn át. Làng xóm chìm trong đêm tối. Câu chuyện đã chìm sâu vào dĩ vãng (b.). 5 Biểu hiện kém sôi nổi, kém hoạt động; lắng xuống. Phong trào có phần chìm xuống. |
chìm | đgt. 1. Di chuyển dần từ trên bề mặt chất lỏng xuống đáy: Chiến thuyền đang chìm dần xuống đáy sông. 2. Ngầm sâu dưới mặt nước hoặc mặt đất: cá ăn chìm o lô cốt chìm. 3. Bị phủ kín, che lấp bởi lớp, khối vật chất gì: Làng xóm chìm trong khói sương mù. 4. Lắng xuống không sôi động, hào hứng: Không khí của buổi liên hoan chìm quá o phong trào có phần chìm xuống. |
chìm | đgt, tt 1. Ngập hẳn xuống dưới nước: Cây gỗ lim chìm quyết chẳng nỡ mang làm cột giậu (LQĐôn) 2. Không nổi lên được: Phong trào ở đó chìm rồi 3. Không lộ ra: Của chìm 4. Không thấy rõ nữa: Chìm trong đêm tối. trgt ở sâu dưới mặt nước: Cá ăn chìm. |
chìm | đt. 1. Đắm xuống dưới nước: Bể trần chìm, nổi thuyền-quyên. Để ai bèo nổi mây chìm vì ai (Ng.Du) Bảy nổi ba chìm với nước non (H.x.Hương) Chìm đáy nước cá lừ-dừ lặn (Ng.gia.Thiều) // Ba chìm bảy nổi, ngb. lao-đao, lận-đận. 2. Giấu kín, không thấy ở ngoài: Của chìm. // Của chìm. 3. Thủng sâu xuống: Chạm chìm chớ không chạm nổi. |
chìm | t. 1. Ngập hẳn xuống dưới nước: Tảng đá chìm dưới ao. 2. Lắng xuống, không sôi nổi: Phong trào chìm. |
chìm | Đắm xuống dưới nước. Nghĩa rộng: cái gì không nổi ở trên mặt: Của chìm, chạm chìm. Văn-liệu: Quan tiền nặng quan tiền chìm, Bồ-nhìn nhẹ bồ-nhìn nổi. Đi đâu em vội em lầm, Núc-nác thì nổi vàng tâm thì chìm. Bể trần chìm nổi thuyền-quyên (K). Để ai bèo nổi mây chìm vì ai (K). Thì đà đắm ngọc chìm hương quá rồi (K). Xót thân chìm nổi đau lòng hợp tan (K). Nàng đà gieo ngọc chìm châu bao giờ (K). Chìm đáy nước cá lờ-đờ lặn (C-o). Bảy nổi ba chìm với nước non (X-H). Mặn-mà chìm cá rơi chim (H-T). |
Bà vẫn thường tự nghĩ : Chẳng có của cchìmcủa nổi cho con thì cũng phải có manh quần tấm áo gọi là của mẹ chứ. |
Dũng nhìn lên , mảnh trăng hạ tuần mòn gần hẳn một nửa và trăng nhạt quá nên Dũng tưởng như đương chìm vào trong màu trời , có làn nước phủ qua. |
Cố chống lại sức nước , chồng cho mũi thuyền quay về phía thượng du , nhưng thuyền vẫn bị trôi phăng xuống phía dưới , khi nhô , khi chìm , khi ẩn , khi hiện trên làn nước phù sa , như chiếc lá tre khô nổi trong vũng máu , như con muỗi mắt chết đuối trong nghiên son. |
Hai người cố bơi nhưng vẫn bị sức nước kéo phăng đi... Bỗng hai tiếng kêu cùng một lúc : Trời ơi ! Thuyền đã chìm. |
Một lúc sau , Thức thấy vợ đã đuối sức , liền bơi lại gần hỏi : Thế nào ? Ðược ! Mặc em ! Vợ vừa nói buông lời thì cái đầu chìm lỉm. |
Từng giờ phút trôi qua , vạn vật vẫn chìm đắm trong bầu không khí yên lặng. |
* Từ tham khảo:
- chìm nghỉm
- chìm ngủm
- chìm xuồng
- chin
- chin chít
- chin chít