chìm đắm | tt. Ngập, lặng dưới đáy nước // đt. (B) hSay-mê, đắm-đuối, hết tự-chủ được: Chìm-đắm trong cuộc ăn chơi; chìm-đắm trong vòng danh-lợi. |
chìm đắm | đgt. 1.Bị bao phủ, che lấp hoàn toàn: Làng xóm chìm đắm trong khói bom. 2. Đam mê điều không hay một cách quá độ, khó thoát ra khỏi: chìm đắm trong sắc dục o chìm đắm trong vòng truỵ lạc. |
chìm đắm | đgt 1. Bị che lấp hoàn toàn: Chìm đắm trong bóng tối 2. Ngập vào không thoát ra được: Say mơ chìm đắm, cười hão thương huyền (Tản-đà). |
chìm đắm | đt. Đắm xuống dưới nước; ngb. Ham mê. |
chìm đắm | đg. 1. Chìm sâu xuống. 2. Ngập vào chỗ xấu xa: Chìm đắm trong cảnh truỵ lạc. |
chìm đắm | Nghĩa bóng: ham-mê: Chìm đắm trong vòng danh-lợi. |
Từng giờ phút trôi qua , vạn vật vẫn chìm đắm trong bầu không khí yên lặng. |
Chàng ngồi mơ màng như người đang chìm đắm vào cơn mê. |
Nếu con người không ‘nhỏ bé’ như thế thì có lẽ sẽ sống hồn nhiên như các thực vật vô tri vô thức... Liên cười ngắt lời chồng : Em thật chẳng hiểu mình nói gì ! Nhưng có lẽ Minh đang bị chìm đắm trong những tư tưởng của ‘triết lý’ nên không lưu tâm đến lời vợ. |
Đêm khuya trăng lặn , gió réo cành thông , vạn vật chìm đắm trong cõi hư vô tịch mịch. |
Không có thứ nào say sưa và chìm đắm bằng cái thú của chàng cảm thấy mỗi khi cầm bút diễn tả lòng mình , thấy các nhân vật chàng đặt ra trở nên linh hoạt trên trang giấy. |
Không thể bỏ mặc Kiên chìm đắm trong cơn bệnh bi phẫn ! Ông giáo nói : Có nhiều điều con chưa hiểu hết , hoặc chỉ biết có một phía. |
* Từ tham khảo:
- chìm ngủm
- chìm xuồng
- chin
- chin chít
- chin chít
- chỉn