chiến bại | đt. Thua trận, đánh giặc thua: Khi chiến-bại, đừng thối-chí. |
chiến bại | - đgt. Thua trận, thất bại trong cuộc chiến tranh: kẻ chiến bại lực lượng chiến bại. |
chiến bại | đgt. Thua trận, thất bại trong cuộc chiến tranh: kẻ chiến bại o lực lượng chiến bại. |
chiến bại | tt (H. chiến: đánh nhau; bại: thua) Thua trận: Ai chiến thắng mà không hề chiến bại (Tố-hữu). |
chiến bại | bt. Thua trận: Kẻ chiến-bại. |
chiến bại | t. Thua trận. |
Thế thì còn đâu là tinh thần đấu tranh , tiến bộ ? Nhưng giả thử ở đời ai cũng suy nghĩ một cách chiến bại như thế , chưa biết chừng thù hận sẽ ít đi , chiến tranh giảm bớt và do đó số oan hồn cơ khổ sẽ giảm rất nhiều cũng nên ! Nhưng nói vậy mà chơi thôi chớ thế giới làm sao mà “thoái hoá” như thế được ? Còn giống người thì còn ganh đua , còn ganh đua thì còn mâu thuẫn mà còn mâu thuẫn thì còn đâm chém giết chóc nhau , lẽ đó khó mà tránh được. |
Chẳng bao giờ có thắng lợi hết mà chỉ có chiến bại thôi , chiến bại thảm hại , tất cả ôm nhau chết chùm. |
Xin thưa chiến thắng quá đúng và tất nhiên có chiến bại không sai , nhưng gần nửa thế kỷ rồi , sự rạch ròi ấy nên gác đi , xếp lại để một đất nước thống nhất cần những tiềm lực thống nhất. |
Những trang viết hết sức sống động kể về cuộc thoái lui u buồn của kẻ cchiến bại. |
Chúng tôi cự nhau dưới lá cờ đỏ sao vàng năm cánh treo giữa nhà tôi , nói về cái sự thảm bại của binh sĩ VNCH và tôi nói rõ : Anh đã viết hồi kí , chiếu rọi lịch sử của một nhúm người , nhóm có anh cựu Thủy quân lục chiến khoác áo cchiến bại. |
Nhưng bản thân cuốn hồi kí ấy là thái độ một chiều , của một kẻ cchiến bại, không khái lược sự thất bại tất yếu , do đâu , vì sao mà sinh phát tội lỗi của đám tàn binh ấy , từ các sĩ quan chóp bu VNCH , không mang tải được một ý nghĩa giải oan cho chiến cuộc mà nó , cuốn hồi kí của Huy chỉ là sự giải oan cho chính anh , một tên lính thất trận. |
* Từ tham khảo:
- chiến binh
- chiến chinh
- chiến công
- chiến cụ
- chiến cục
- chiến cuộc