chật hẹp | tt. Chật vì nhỏ hẹp: Chỗ chật-hẹp, dẫn con-nít tới làm chi? |
chật hẹp | tt. 1. Chật và hẹp nói chung: không gian chật hẹp o Căn phòng chật hẹp. 2. Hạn hẹp, không thoáng mở: Quan niệm chật hẹp o Tình cảm chật hẹp. |
chật hẹp | tt 1. Nhỏ quá đối với những gì phải chứa bên trong: Địa thế gian nhà chật hẹp (Ng-hồng) 2. Có phạm vi rất hạn chế. Khuôn khổ chật hẹp; ý nghĩ chật hẹp. |
chật hẹp | tt. Nht. Chật-chội. |
chật hẹp | t. Nhỏ quá và không đủ rộng: Đường sá chật hẹp quá. |
chật hẹp | Cũng nghĩa như "chật": Con đường này chật-hẹp quá, xe đi không lọt. |
Trong một căn nhà chật hẹp và bẩn thỉu , một thiếu phụ bế con nhìn ra , nét mặt thiếu thụ trong bóng tối , Trương đoán là đẹp và có duyên : cạnh gường vì nhà chật để mấy cái hòm cũ , một đôi gối và một cái chăn bông bọc vải đỏ lấm tấm hoa. |
Dũng ngửng nhìn trời vì chàng tức bực tưởng đến Tạo nằm trong áo quan tối om , chật hẹp. |
Nơi chàng ở cũng không phải là một gian phòng chật hẹp , tối tăm của kẻ ẩn sĩ. |
Gần hai tháng trời , Tuyết cùng người ấy chia nhau gian phòng chật hẹp. |
Đan ở một nơi tồi tàn chật hẹp như thế này với một người vợ quê mùa cục mịch bỗng nhiên được làm quen với những bậc ‘tiên nga’ ở chốn lầu son gác tía thì thử hỏi có mấy ai không mê muội , không trở nên bội bạc với gia đình vợ con. |
Căn phòng chật hẹp , tối tăm làm chàng khó thở. |
* Từ tham khảo:
- chật nhưnêm
- chật như nêm cối
- chật ních
- chật ních như tăm bỏ ống
- chật vật
- châu