châm | đt. Đâm, chích, trị bịnh bằng cách ghim kim vào da ngay huyệt chọn sẵn: Thương mẹ nhớ cha như kim châm vào dạ, Nghĩ đến chừng nào luỵ hạ tuôn rơi (CD). // (B) Xâm, nói na gần cho người đau-đớn, xấu-hổ hay giận nhau: Châm-biếm. châm-chọc // (R) Mồi, đốt, gí lửa vào đốt hay gí món đồ vào lửa để mồi: Châm mồi, châm lửa. |
châm | đt. Rót, chế vô: Châm trà, châm rượu // (R) Bù vô: Thiếu thì châm; châm cho đủ. |
châm | - 1 dt. Một thể văn cũ dùng để khuyên răn: Cụ để lại một bài châm tự răn mình. - 2 đgt. Dùng vật nhọn mà đâm vào: Ong non ngứa nọc châm hoa rữa (HXHương). - 3 đgt. Đặt ngọn lửa vào cho cháy lên: Châm đèn; Châm hương; Châm điếu thuốc lá. |
châm | đgt. 1. Đâm nhẹ bằng vật nhỏ nhọn: kim châm o Ong châm quả bầu. 2. Đâm kim vào huyệt để chữa bệnh, theo đông y: châm đúng huyệt o Châm cứu. |
châm | đgt. Gí lửa sát vào cho bắt cháy: châm đèn o châm đóm hút thuốc o châm điếu thuốc. |
châm | đgt. Rót (rượu, nước chè): châm rượu o châm trà. |
châm | Kim; kim chỉ phương hướng; phương hưóng và mục tiêu hành động: chỉ châm o nam châm o phương châm. |
châm | 1.Khuyên răn. 2. Một thể văn cổ, thường mang nội dung răn đời: Châm ngôn. |
châm | Con cá kìm: châm ngư. |
châm | dt Một thể văn cũ dùng để khuyên răn: Cụ để lại một bài châm tự răn mình. |
châm | đgt Dùng vật nhọn mà đâm vào: Ong non ngứa nọc châm hoa rữa (HXHương). |
châm | đgt Đặt ngọn lửa vào cho cháy lên: Châm đèn; Châm hương; Châm điếu thuốc lá. |
châm | bt. (khd) Cái kim để khâu; dùng vật gì nhọn mà đâm; ngb. Chỉ-trích, làm trò cười cho kẻ khác: Châm vào thịt non. Dậu hoa phấp phới bướm châm hương (N.C.Lang) |
châm | đt. Để vào lửa cho cháy: Châm thuốc. // Châm đuốc, châm ngòi. |
châm | (khd). Khuyên răng: Châm-ngôn, phương-châm. |
châm | đt. Rót: Châm thêm nước vào bình trà. |
châm | d. Thể văn xưa dùng để khuyên răn: Bài châm. |
châm | đg. Để lửa bén vào cho cháy: Châm đèn. |
châm | đg. Dùng vật nhọn mà chích vào: Kim châm; Ong châm. |
châm | Dí vào lửa cho cháy: Châm đóm, châm đèn. |
châm | 1. Cái kim để khâu (không dùng một mình). Văn-liệu: Nào nón tu lờ nào mũ thâm. Đi đâu chẳng đội để ong châm (Xuân-hương). Bướm già thì bướm có râu, Thấy bông hoa nở cúi đầu bướm châm. Bướm châm mà bướm lại lầm, Có bông hoa nở ong châm mất rồi. Ong non ngứa nọc châm hoa rữa (Xuân-hương). 2. Dùng vật gì nhọn mà chích cho thủng: Buốt như kim châm. |
châm | 1. Thể văn để khuyên răn: Bài châm. 2. Khuyên răn (không dùng một mình) |
châm | Rót rượu (không dùng một mình). |
Nói đến đây , Huy cười khẽ một cái , với điếu thuốc lá , đánh diêm châm hút. |
Khương đánh diêm châm điếu thuốc lá , nhưng vì thuốc ẩm , hút mỏi mồm cũng không được tí khói nào. |
Dũng chợt thấy Loan nhìn mình đăm đăm không chớp , có ý ngượng , quay lại với điếu thuốc lá , gắp than hồng châm hút , rồi uể oải đứng dậy xin phép về nhà. |
Rồi Dũng rút hộp thuốc lá mở lấy một điếu , đánh diêm châm lửa hút. |
Hút điếu thuốc lá này , Dũng lại châm điếu thuốc lá khác , hút luôn không ngừng , cho đến khi bốn phía nổ ran tiếng pháo tiễn năm cũ và đón mừng năm mới. |
Loan vào phòng đánh diêm châm đèn , rồi uể oải cởi áo treo lên mắc. |
* Từ tham khảo:
- châm biếm
- châm châu
- châm chế
- châm chỉa
- châm chích
- châm chọc