bùn lầy | dt. Nơi lầy-lội dơ-dáy: Bùn lầy nước đọng. |
bùn lầy | dt. Bùn nhớp nháp, trải rộng trên diện tích rộng: đường sá bùn lầy. |
bùn lầy | dt Bùn lõng bõng trên mặt đất: Đường đầy bùn lầy, phải bỏ giày để đi qua. |
bùn lầy | dt. Chỗ bùn nhiều, lầy lội: Bùn lầy nước đọng. |
bùn lầy | d. Bùn đặc, đọng với nước, sâu, khó đi qua. |
bùn lầy | Chỗ nhiều bùn, bước chân vào thì lún xuống. |
Nếu ngang nhiên nhận lấy cuộc đời ấy , đi sâu hẳn vào nơi bùn lầy , đừng tự dối mình , đừng cầy cựa nữa , có lẽ chàng sẽ sống được yên ổn như bao nhiêu người khác còn đáng thương hơn chàng nhiều. |
Còn anh ? Nói làm gì nứa Anh đã sa ngã xuống vũng bùn lầy đen tối , nhem nhuốc , anh khỏi rồi , kkhông sợ chết nữa , nhưng bây giò chỉ có cách chết , có một cách huỷ thân đi mới thực sự là biết yêu em , biết tự trọng , biết quý em. |
Vượng vừa hút thuốc lá vừa nhìn ra : cái cảnh khu đồng bùn lầy , nước đọng phẳng lì đến tận chân trời gieo vào tâm trí chàng một nỗi buồn mênh mang , với những ý chán nản về cuộc đời ở những chốn quê hẻo lánh. |
Nàng hơi ngượng nói với chồng : Chết chửa ! Nếu mình không bảo thì em quên mất ! Em vừa làm vườn xong dính toàn bùn lầy của trời mưa hôm qua. |
Mà thực tế , chị ạ , chị ấy tốt lắm , không những thương Trọng , mà còn đem lòng thương chung cả những người khốn khổ ở trên đời... Em vẫn ái ngại cho chị ấy là người thông minh , có nhan sắc mà sao lại bị sa vào cái cảnh bùn lầy như vậy. |
Kiên đưa tay chỉ về phía vũng eo của biển cả , nơi có mấy cây tùng cao lớn rậm rạp đơn độc trên một vùng bùn lầy cỏ rêu san sát , hỏi cha : Thưa cha , có phải kia là chùa thầy Từ Huệ trụ trì ? Ông giáo đáp : Đúng đấy. |
* Từ tham khảo:
- bùn lầy nước đọng
- bùn nhơ
- bùn non
- bùn trong miệng ốc đùn ra
- bủn
- bủn chủn