Bố Chính | - Tên một cửa bể giữa hai huyện Bố Trạch và Bình Chính tỉnh Quảng Bình, còn có tên là cửa Linh Giang |
bố chính | dt. Chức quan dưới triều Nguyễn, sau tuần phủ hoặc tổng đốc, chuyên coi việc thuế khoá, tài chính ở tỉnh. |
bố chính | dt (H. bố: xếp đặt; chính: việc nước) Viên quan tỉnh thời phong kiến và thuộc Pháp, đứng sau tổng đốc hay tuần phủ: Từ án sát được thăng bố chính. |
bố chính | dt. Quan thời trước coi về việc hộ, thuế má. |
bố chính | d. Cg. Bố chánh. Chức quan tỉnh thời phong kiến và Pháp thuộc, đứng sau tổng đốc hay tuần phủ. |
Tin Qui Nhơn thất thủ khiến quan bố chính Quảng Ngãi hoảng hốt. |
(10) Ô Tôn : một cửa bể ở vùng châu bố chính , khoảng Hà Tĩnh , Quảng Bình ngày nay. |
405 bố chính : nay là đất các huyện Quảng Trạch , Bố Trạch , Tuyên Hóa , tỉnh Quảng Bình. |
Mùa thu , tháng 8 , người giữ trại bố chính của nước Chiêm Thành là Bố Linh , Bố Kha , Lan Đà Tinh đem bộ thuộc hơn trăm người sang quy phụ. |
521 Châu bố chính : nay là đất các huyện Quảng Trạch , Bố Trạch , Tuyên Hóa , tỉnh Quảng Bình. |
Thường Kiệt bèn họa địa đồ hình thế núi sông của ba châu bố chính , Địa Lý , Ma Linh rồi về. |
* Từ tham khảo:
- bố chồng là lông con lợn, mẹ chồng là trợn mắt lên, nàng dâu là bà hoàng hậu
- bố chồng như lông con phượng, mẹ chồng như tượng mới tô, nàng dâu là bồ nghe chửi
- bố cục
- bố dượng
- bố đay
- bố gậy tre, mẹ gậy vông