bình dân | dt. Dân thường, không chức-phận, danh-vọng: Người bình-dân // tt. Tính-cách thông-thường, bình-thường: Tiếng nói bình-dân, nếp sống bình-dân. |
bình dân | - I. dt. 1. Người dân thường: phân biệt giữa kẻ quyền quý và bình dân. 2. Bình dân học vụ, nói tắt: lớp bình dân. II. tt. 1. Của tầng lớp bình dân, dành cho tầng lớp bình dân: văn chương bình dân quán cơm bình dân. 2. Giản dị, không sang trọng, kiểu cách: tác phong bình dân một con người rất bình dân. - (xã) tên gọi các xã thuộc h. Kim Thành (Hải Dương), h. Vân Đồn (Quảng Ninh). |
Bình Dân | - (xã) tên gọi các xã thuộc h. Kim Thành (Hải Dương), h. Vân Đồn (Quảng Ninh) |
bình dân | I. dt. 1. Người dân thường: phân biệt giữa kẻ quyền quý và bình dân. 2. Bình dân học vụ, nói tắt: lớp bình dân. II. tt. 1. Của tầng lớp bình dân, dành cho tầng lớp bình dân: văn chương bình dân o quán cơm bình dân. 2. Giản dị, không sang trọng, kiểu cách: tác phong bình đân o một con người rất bình dân. |
bình dân | dt (H. bình: thường; dân: dân) Người dân thường trong xã hội: Các tầng lớp bình dân. tt 1. Dành cho người dân thường: Hàng cơm bình dân. 2. Giản dị không kiểu cách: Tác phong bình dân. 3. Thuộc lớp bình dân học vụ: Giáo viên bình dân. |
bình dân | dt. Dân thường, dân-chúng. // Bình-dân học vụ. Đảng bình-dân: Đảng gồm có dân cày và thợ thuyền ở Mỹ (Năm 1892): Đảng có xu-hướng dân-chúng ở Đức và ý. |
bình dân | I. d. 1. Những người ở cổ đại La Mã không ở giai cấp quý tộc mà cũng không ở giai cấp nô lệ. 2. Những người dưới chế độ phong kiến gồm có thị dân, công nhân, thợ thủ công và nông dân. 3. Nhân dân lao động, tức công nhân, nông dân, lao động trí óc. II. t. 1. Phục vụ nhân dân lao động, dùng cho nhân dao lao động: Quán cơm bình dân. 2. Giản dị và dễ gần: Tính tình bình dân, sát quần chúng. |
bình dân | Người dân thường, không có danh-phận gì. |
Bà phủ thở dài : Gần hai mươi tuổi đầu , cậu bảo còn bé dại gì ? Ông đốc tuy có chị lấy chồng quan nhưng vẫn có tư tưởng bình dân , có khi lại cố ra làm ra ta đây thuộc phái bình dân. |
Chẳng thế mà bao lần ông khoe với chị rằng nếu ông ta thích làm quan thì đã làm quan dễ như bỡn , nhưng ông ta chỉ muốn làm thầy thuốc để có thể chạy chữa , gần gũi bọn bình dân mà ông ta yêu mến. |
Sự công bằng ngay thẳng bao giờ cũng sẵn có ở trong óc trẻ , nhất là khi sinh trưởng ở chốn bình dân , chúng lại nhờ được di sản thông minh của cha mẹ. |
Bữa cơm tuy bình dân nhưng đôi vợ chồng xem như một bữa tiệc linh đình vậy. |
Bên cạnh lòng thành thực tuyệt đối với chồng là cái tính hồn nhiên rất bình dân của nàng. |
Có lẽ vì thế mà anh đâm ra hận đời chăng ? Vậy chắc anh không còn tin vào sự tiến hoá của lớp bình dân nữa phải không ? Tôi tuy là con nhà quý tộc nhưng vẫn tin rằng sẽ không còn bao lâu nữa , giới bình dân sẽ vươn lên , điển hình như anh đấy chứ cần gì phải nói đâu xa. |
* Từ tham khảo:
- bình dân học vụ
- bình dập lửa
- bình dị
- bình diện
- bình đán
- bình đán nhiệt