ắt hẳn | trt. Chắc-chắn, hẳn như thế: Đi giờ nầy, ắt hẳn phải gặp. |
ắt hẳn | Nh. Ắt. |
ắt hẳn | trgt Chắc là, thế nào cũng phải xảy ra: Làm ơn, ắt hẳn nên ơn, trời nào phụ kẻ có nhơn bao giờ (cd). |
ắt hẳn | ph. Thế nào cũng xảy ra: Ắt hẳn thành công. |
Đặt ly cà phê xuống bàn , Nhung nhìn bóng Mạc phản chiếu trong gương gườm giọng hỏi : ắt hẳn mày lại lôi thôi gì với anh ấy rồi phải không ? Mạc quay lại lắc đầu nói : Không ! Cháu nào có lôi thôi gì đâu ! Nhung nói như mắng nhiếc : Mày ác lắm kia ! Tao còn lạ gì ! Ô hay ! Sao dì cứ mắng cháu hoài vậy ? Cháu nào có ác ý gì ? Cháu chỉ kể chuyện 50 bạc cho anh ấy nghe thôi chứ có làm gì đâu ! Biết ngay mà ! Mày thật ác kinh khủng ! Vậy mày có biết anh ấy đi đâu không ? Cháu đưa xấp tiền cho anh ấy. |
ông cụ cười bảo rằng : Cả đởi ông đã "ở trên" bà , nên ắt hẳn chiếc quan tài ở trên sẽ là của ông ! Mà cũng đúng , con trai thường chết sớm hơn con gái. |
Trong số những người rất khớp với mẫu hình kiểu ấy , ắt hẳn có Nguyễn Thành Long ! VII Thông thường , tôi không thuộc diện được Nguyễn Thành Long tặng sách khi có sách mới in. |
Giống như cỏ chỉ cần có đất , người chỉ cần có gốc , ắt hẳn sẽ mạnh mẽ mà vượt qua giông tố , bão bùng của cuộc đời , dù có hàng trăm , hàng nghìn thử thách , gian nan ập đến. |
Tuy hơi khó chọn , nhưng nếu là cặp đôi yêu nhau lâu năm hoặc bạn quan tâm tới nàng nhiều thì aắt hẳnbạn sẽ hiểu rõ sở thích của nàng mà chọn một món quà phụ hợp. |
Con thiên nga này aắt hẳnlà loài hạnh phúc nhất trên đời , quạ ngẫm một lúc lâu. |
* Từ tham khảo:
- ắt là
- ắt ẹo
- b ,B
- B40
- B41
- BA