áo cơm | dt. Công lao nuôi dưỡng của người khác đối với mình nói chung: Dốc lòng trả nợ áo cơm, Sống mà trọn nghĩa thác thơm danh hiền (Lục Vân Tiên). |
Thầy cô thì tuổi tác chất chồng , áo cơm nặng gánh , chẳng mấy người lưu được nét xuân xưa. |
Từ trước tới giờ cái người ấy có sao Thiên Cơ chiếu vào hoa tay ,chỉ đi làm đèn xẻ rãnh ở những chỗ đầu sông ngọn nguồn cho các thứ trẻ con thiên hạ ,hồ mong trả hết cái nợ áo cơm cho những kẻ dung nổi mình vào những ngày tháng bẽ bàng mà người ta chỉ sống khắc khoải để thở cho dài một hơi men nồng. |
Hạ lệnh dụ bảo các tướng hiệu và quân nhân thuộc mười bốn vệ Thiết đột rằng : "Có thể đồng lòng liều chết đánh tan quân giặc là sức của các ngươi , còn xếp đặt lo toan , áo cơm khen thưởng là do ở ta. |
Vì danh lợi mà tự đánh mất mình , cam phận làm kẻ nô lệ aáo cơm, thì cái danh kia sao mà rẻ mạt đến thế ? |
Khi về nhà chồng , cô được sống hết sức sung túc , không phải lo lắng gì về chuyện aáo cơm. |
* Từ tham khảo:
- áo cụt
- áo cứ tràng, làng cứ xã
- áo dài
- áo dài chẳng ngại quần thưa
- áo dài đai rộng
- áo dài khăn đóng