an thần | tht. Định yên tinh-thần, không hồi-hộp, ngủ yên: Thuốc này có tính an-thần. |
an thần | đgt. Chữa cho thần kinh được ổn định, không bị kích thích quá độ, thường để cho ngủ được. |
an thần | tt (H. an: yên; thần: thần kinh) Làm cho thần kinh không bị kích động; uống thuốc an thần. |
an thần | (y) t. Có tác dụng bình thường hoá hoạt động của một bộ phận trong cơ thể và, nói riêng, của hệ thần kinh đang thực hiện quá sức chức năng của mình: Thuốc an thần. |
Buổi tối nàng phải dùng đến thuốc an thần. |
Lúc này , hư vô đã trở thành một điều kiện bắt buộc để sống , hư vô là một thứ thuốc an thần cho những kẻ ham hành động , nhưng lại hoàn toàn tỉnh táo , để hiểu rằng hành động của mình cũng rất có thể chỉ là vô nghĩa. |
Bầy tôi dâng tôn hiệu là Khai Thiên Thống Vận Tôn Đõo Quý Đức Thánh Văn Quảng Vũ Sùng Nhân Thượng Thiện Chính Lý Dân an thần Phù Long Hiện Thể Nguyên Ngự Cực Ức Tuế Công Cao Ứng Chân Bảo Lịch Thông Huyền Chí Áo Hưng Long Đại Địch Thông Minh Từ Hiếu Hoàng Đế. |
Ý nghĩ tươi sáng này như liều thuốc an thần , giúp xoa dịu những làn sóng thổn thức chực trào trong lồng ngực nó , khiến nó thiếp đi lúc nào không hay. |
an thần. Bổ phổi |
Không còn những giấc ngủ miễn cưỡng nhờ thuốc an thần khi công việc căng thẳng quá. |
* Từ tham khảo:
- an thiền
- an thiền tịnh lự
- an thường thủ phận
- an-ti-đa-tơ-rê
- an-ti-ma-la-ri
- an-ti-mon