ẩn tàng | đt. Giấu-giếm, không phô trương: Ai hay trong quán ẩn-tàng kinh-luân (LVT.) |
ẩn tàng | đgt. Chất chứa, giấu ở bên trong, chưa lộ ra: Trực rằng chùa rách Phật vàng, Ai hay trong quán ẩn tàng kinh luân (Lục Vân Tiên). |
ẩn tàng | đgt (H. ẩn: kín; tàng: cất giữ) Cất giấu kín: Ai hay trong quán ẩn tàng kinh luân (LVT). |
ẩn tàng | Giấu không chịu phô ra: Ai hay trong quán ẩn-tàng kinh-luân (L-V-T). |
Thằng bé mới mười bốn mười lăm tuổi gì đó mà đã đỗ phi ca " rồi đấy ! " Biết đâu chùa rách Phật vàng... Ai hay trong quán ẩn tàng kim luân " (2 câu trong truyện thơ lục vân tiên). |
Đây là môi trường aẩn tàngnhiều thói ăn chơi không lành mạnh như rượu nặng , thuốc lắc , ma túy. |
Chỉ cần buông tâm , nhìn thấu , bạn sẽ thấy chuyện không tốt đẹp hóa ra vẫn có thể tốt đẹp , trong họa có phúc aẩn tàng. |
Theo Lê Quý Đôn trong Kiến văn tiểu lục và Hoàng Bình Chính trong Hưng Hóa Phong Thổ lục thì xứ sở này địa thế rộng rãi , ruộng đất màu mỡ , cư dân đông đúc , aẩn tàngtrong đất có kim sa , nhiều thổ sản , nhiều cá , đàn ông đàn bà thạo việc săn bắn , bơi lội , đan lát , thêu thùa đều khéo léo. |
* Từ tham khảo:
- ẩn tật
- ẩn thân
- ẩn tích
- ẩn tình
- ẩn tướng
- ẩn tướng tàng thần