ẩn tích | dt. Giấu không lộ ra để không ai biết ở đâu: Vừa may mà gặp chùa này, Mai danh ẩn tích bấy chầy náu nương (Lục Vân Tiên). |
ẩn tích | đgt (H. ẩn: kín; tích: dấu vết) Không muốn cho ai biết đến mình: Ngày xưa có những người cho rằng đời không hợp với mình nên maí danh ẩn tích ở một nơi hẻo lánh. |
Cuối đời ông mai danh ẩn tích , không biết đi đâu ; tác phẩm có Lưu Thoa thi tập. |
Cho nên , ta nhún mình thành thực khuyên bảo các hào kiệt cùng nhau dốc sức , cứu giúp muôn dân , chớ có mai danh ẩn tích , để thiên hạ phải lầm than mãi mãi. |
Nếu có ai khí tiết thanh cao như Tứ Hạo1510 , lánh đời ẩn tích như Tử Phòng1511 cũng hãy ra cứu nạn cho dân đã , đợi khi thành công , muốn thỏa chí xưa thì lại trở về rừng núi , không hề cấm giữ". |
Bên cạnh đó , nhân vật này không chỉ là là một kẻ sống một cuộc đời nay đây mai đó , mai danh aẩn tíchdo nợ tiền , mà còn nợ cả tình. |
Những người liên quan đa phần phải bỏ trốn , mai danh aẩn tíchnên các tư liệu về vua Quang Trung gần như không còn , gây nhiều khó khăn cho các nhà nghiên cứu sau này muốn tái tạo lại chân dung của ông. |
Trò chơi vẽ ra một bối cảnh giang hồ diễm lệ nhưng không kém phần hung hãn cùng các sắc thái truyền kỳ : giang hồ vẫn truyền rằng , kể từ khi Độc Cô Cầu Bại mai danh aẩn tích, các nhân sĩ võ lâm vẫn đi tìm truyền thừa võ học của ông. |
* Từ tham khảo:
- ẩn tình
- ẩn tướng
- ẩn tướng tàng thần
- ẩn ưu
- ẩn vương nương Phật
- ẩn ý