ân huệ | dt. Sự giúp-đỡ do tình-cảm: Xin ông ban cho một chút ân-huệ. |
ân huệ | - dt. ơn to lớn ở trên ban xuống: ban ân huệ được hưởng ân huệ. |
ân huệ | dt. Ơn to lớn ở trên ban xuống: ban ân huệ o được hưởng ân huệ. |
ân huệ | dt (H. ân: ơn; huệ: làm ơn) Ơn to lớn: Không quên ân huệ của cha mẹ. |
ân huệ | dt. Ơn cho người. |
ân huệ | Làm ơn cho người, phần nhiều nói về nhân-chính của quan hay của vua. |
Loan cũng thấy nhà Dũng đối với nàng cao xa quá , nên nhận của Dũng một ân huệ gì , nàng cho là không tự nhiên và hình như là mình đã phải hạ mình. |
ân huệ mưa móc xiết bao ! Chàng nông phu trước kia tự do , bây giờ đem thân nô lệ một người. |
Giữa chốn thị thành bon chen nhau giành giật ân huệ và danh lợi của vương phủ ban phát , tiếng cười hả hê chen những tiếng nấc nhọc nhằn ô nhục , đạp chà lên đầu nhau tiến thân , miệng lưỡi tâng bốc cũng là miệng lưỡi dèm pha , ôi thôi trong mớ tiếng ồn bát nháo ấy của thành Thuận hóa , việc ông giáo lấy một người vợ có gì đáng kể đấu thế mà trong đám quen biết không khỏi có lời bàn ra tán vào. |
Hỡi con người ! Ta sinh ra đã là một ân huệ của Thượng Đế nhưng chính đấng sinh thành ấy lại đày ải ta bằng những dày vò , đau khổ. |
Chưa có một người nào trong số các nhân viên ở cơ quan ba tôi được hưởng ân huệ của quá trình "đôn lên" này. |
Từ đây về sau , trải các đời Hán Minh Đế , Chương Đế , Hòa Đế , Thượng Đế , An Đế , gồm năm đời , cộng tám mươi hai năm , duy thời Minh Đế có Lý Thiện người huyện Nam Dương làm Tháu thú Nhật Nam , làm việc chính sự có ân huệ yên dân , khiến cho người khác phong tục cũng mến chuộng tìm đến. |
* Từ tham khảo:
- ân khoa
- ân lân
- ân nghĩa
- ân nhân
- ân nhi
- ân oán