ân nhân | dt. Người ơn (đối với người chịu ơn): Giúp tôi việc nầy, ông là ân-nhân của tôi mà lúc nào tôi cũng tưởng nhớ. |
ân nhân | - d. Người làm ơn, trong quan hệ với người mang ơn. |
ân nhân | dt. Người đă cứu giúp làm ơn: Bác sĩ là ân nhân của gia đình tôi. |
ân nhân | dt (H. ân: ơn; nhân: người) Người làm ơn cho người khác: Ân nhân của cả loài người đương giương cao ngọn đuốc thần soi sáng bước ta đi (Sóng-hồng). |
ân nhân | dt. Kẻ làm ơn: Nghìn vàng trả nghĩa ân-nhân (V.d). // ân-nhân hội-viên. |
ân nhân | d. người làm ơn cho kẻ khác, người có công lao lớn. |
ân nhân | Người làm ơn: Nghìn vàng trả nghĩa ân-nhân, Bữa cơm nhớ lúc cầm cần đi câu. |
Bà Thiêm hơi ngượng thấy con gái mình hững hờ với Trương , một ân nhân mà bà quý trọng. |
Có thể nói , chàng không những chỉ là bạn tốt , mà còn là ân nhân của hai vợ chồng Minh , Liên nữa. |
Văn , vừa là bạn , vừa là ân nhân của vợ chồng chàng. |
Ông lão Hạnh cảm động bước lại gần sát chỗ Lộc ngồi để nhìn cho rõ mặt người ân nhân của nhà cụ Tú mà có lẽ Trời Phật thương tình đã dắt lại. |
Cừu nhân , ta không sợ bằng ân nhân. |
Lòng hữu ái ấy , nếu ta đem ra đối đãi với ân nhân thì chẳng hoá ra ta đặt ân nhân ta ngang hàng với kẻ địch của ta ư ? " Lời dạy của cụ Tú Lâm đủ tỏ rằng tuy cụ là môn đồ Khổng học mà trí thức , tư tưởng cụ , cụ đặt hẳn ra ngoài vòng kiềm toả của nho giáo. |
* Từ tham khảo:
- ân nhi
- ân oán
- ân quốc
- ân sâu nghĩa nặng
- ân sư
- ân thâm nghĩa trọng