ân nghĩa | dt. Ơn và tình-nghĩa: Chỗ ân-nghĩa phải lo cho tròn. |
ân nghĩa | - dt. (H. ân: ơn; nghĩa: nghĩa) tình nghĩa đằm thắm do mang ơn lẫn nhau: Ăn ở có ân nghĩa với nhau. |
ân nghĩa | dt. Tình nghĩa sâu nặng trước sau để tỏ lòng biết ơn sự giúp đỡ: Tình xưa ân trả nghĩa đền (Truyện Kiều). |
ân nghĩa | dt (H. ân: ơn; nghĩa: nghĩa) tình nghĩa đằm thắm do mang ơn lẫn nhau: Ăn ở có ân nghĩa với nhau. |
ân nghĩa | dt. Âm-đức và tình-nghĩa. |
ân nghĩa | d. "Ơn huệ" và "tình nghĩa" đằm thắm. |
ân nghĩa | Công-đức và tình-nghĩa, như nói ân-nghĩa cha con hay ân-nghĩa thầy trò: Thưởng ân-nghĩa trước xin theo đi cùng (Nh-đ-m). Tình xưa ân trả nghĩa đền (K). |
Phải chăng chỉ khi hoạn nạn con người mới nghĩ tới ân nghĩa , và khi khá khấm thì lại tỏ ra kiêu căng , trở thành bội bạc chăng ? Sau cùng , Minh đúng phắt dậy quả quyết gọi xe về nhà để tạ lỗi cùng Liên. |
Cũng chẳng ân nghĩa gì , chẳng qua trên con đường đời , không tình , không cảm , gặp nhau một hôm , kẻ cần sống , người cần thoả lòng dục. |
Đạo quân người Thượng chắc chắn chỉ nghe lời Nhạc vì có mối quan hệ mua bán ân nghĩa từ thời buôn nguồn. |
người trong thành cảm ân nghĩa của Giám , không một người nào chịu hàng , giết hết hơn năm vạn tám nghìn người , cộng với số người chết ở các châu Khâm , Liêm thì đến hơn 10 vạn. |
Người bấy giờ ca ngợi bà là đã trọn đạo làm mẹ , tuy là phận con đích , con thứ không giống nhau , mà lòng nhân từ thì đối với con nào cũng thế , làm cho ân nghĩa vua tôi , anh em , cha con không một chút thiếu sót , từ xưa đến nay chưa có ai được như vậy. |
Đó không chỉ là việc mỗi người cùng lưu giữ ký ức , những nét đẹp di sản Hà thành , mà là cách để tri ân những góc phố phường , tấm lòng của con người trong bao ân nghĩa đã làm thành cả chiều dài lịch sử. |
* Từ tham khảo:
- ân nhân
- ân nhi
- ân oán
- ân quốc
- ân sâu nghĩa nặng
- ân sư